Thứ Tư, 17 tháng 11, 2021

Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn mới nhất

Gỗ là nhóm vật liệu đang rất thịnh hành và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hạng mục nội ngoại thất và home decor. Tuy nhiên, vì tính đa dạng chủng loại nên đa phần người tiêu dùng đều rất mơ hồ về các nhóm gỗ và không phân biệt được đâu là nhóm gỗ chất lượng, đâu là nhóm dành sử dụng cho ngành nội thất. Khách hàng đã biết phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào? Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam mới nhất hiện nay là gì? Để trả lời cho những câu hỏi này, hãy theo dõi bài viết, tuvansango.com sẽ giải đáp đến khách hàng cách chính xác.

Bảng nhóm gỗ Việt Nam được cập nhật mới nhất của năm

Bảng nhóm gỗ Việt Nam được cập nhật mới nhất của năm

Tầm quan trọng của việc phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam

Việc phân loại các loại gỗ vào các nhóm khác nhau có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý hành vi khai thác, sử dụng đúng mục đích và ngăn chặn tình trạng khai thác rừng bừa bãi nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên rừng cho đất nước cũng như giúp cân bằng hệ sinh thác thực vật. Ngoài ra, với việc phân chia này, các doanh nghiệp, các chủ đầu tư cũng như người dùng hiểu rõ hơn về từng loại gỗ qua đó dễ dàng hơn trong việc lựa chọn loại gỗ đúng với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình. Đồng thời, hỗ trợ người tiêu dùng chủ động hơn trong việc phân biệt dòng gỗ nào tương xứng với mức giá ra sao, nhằm giảm thiểu sự tăng giá không đúng với giá trị thực sự của sản phẩm.

Việc phân loại nhóm gỗ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý khai thác và sử dụng

Việc phân loại nhóm gỗ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý khai thác và sử dụng

Phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn chính để phân biệt các nhóm gỗ chính xác nhất là dựa vào quy định ban hành của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Theo Quyết định số 2198-CNR của Bộ Lâm Nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/ 1977. Quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước. Hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/1978. Và Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10/05/1988 của Bộ Lâm Nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng.

Ngoài ra, khách hàng có thể căn cứ vào màu sắc, vân gỗ, mức độ khan hiếm, giá trị kinh tế mà loại gỗ đó mang lại để có thể chia ra từng nhóm theo mức độ từ cao xuống thấp. Giá trị của từng nhóm gỗ dựa vào tiêu chuẩn tỷ trọng được căn cứ bởi độ ẩm là 15%. Gỗ càng nặng thì có giá trị càng cao:

  • Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0.95 – 1.40 kg/m3
  • Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95 kg/m3
  • Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80 kg/m3
  • Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65 kg/m3
  • Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50 kg/m3
  • Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20 kg/m3

Danh mục các nhóm gỗ Việt Nam bao gồm những nhóm nào?

Theo các chuyên gia trong ngành, gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế, cụ thể như sau:

  • Nhóm I: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng nhất. Là những loại gỗ quý có vân và màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao.
  • Nhóm II: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng. Gỗ nặng, cứng chắc, tỷ trọng lớn, độ bền cao.
  • Nhóm III: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng nhưng nhẹ và mềm hơn nhóm I và nhóm II. Gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền khá cao.
  • Nhóm IV: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, khá nặng. Màu tự nhiên, bề mặt nhẵn mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến.
  • Nhóm V: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong ngành nội thất.
  • Nhóm VI: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, trung bình. Gỗ có sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt nhưng bù lại rất dễ chế biến.
  • Nhóm VII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực kém, khả năng chống mối mọt ở mức trung bình.
  • Nhóm VIII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao.
Gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế

Gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế

Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn cập nhật mới nhất

Dựa vào tiêu chuẩn theo quy định nghiêm ngặt trên, vật liệu gỗ được chia thành các nhóm theo bảng sau. Người tiêu dùng có thể cập nhật thông tin về danh mục các nhóm gỗ Việt Nam được tuvansango.com update mới nhất của năm, chính xác như sau:

Nhóm I: Gỗ quý, vân đẹp, giá trị kinh tế cao

Gỗ nhóm 1 gồm những loại nào? Trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì gỗ nhóm I là những loại gỗ hiếm gặp và rất quý. Điểm nổi bật của nhóm gỗ này là gỗ có màu vân đẹp, nổi bật, bề mặt rất mịn. Gỗ có hương thơm và khan hiếm, sở hữu giá trị kinh tế cao nhất. Những loại gỗ thuộc nhóm 1 thường dùng làm đồ mỹ nghệ và trang trí nội thất cao cấp. Chính vì có giá trị cao nên những loại gỗ thuộc nhóm 1 thường bị khai thác quá mức, vượt ngưỡng cho phép.

NHÓM I: GỖ QUÝ, VÂN ĐẸP, GIÁ TRỊ KINH TẾ CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng Lăng Cườm Lagerstroemia Angustifolia Pierre  
2 Cẩm Lai Dalbergia Oliverii Gamble  
3 Cẩm Lai Bà Rịa Dalbergia Bariensis Pierre  
4 Cẩm Lai Đồng Nai Dalbergia Dongnaiensis Pierre  
5 Cẩm Liên Pantacme Siamensis Kurz Cà Gần
6 Cẩm Thị Diospyros Siamensis Warb  
7 Dáng Hương Pterocarpus Pedatus Pierre  
8 Dáng Hương Căm-Bốt Pterocarpus Cambodianus Pierre  
9 Dáng Hương Mắt Chim Pterocarpus Indicus Willd  
10 Dáng Hương Quả Lớn Pterocarpus Macrocarpus Kurz  
11 Du Sam Keteleeria Davidianabertris Beissn Ngô Tùng
12 Du Sam Cao Bằng Keteleeria Calcaria Ching  
13 Gõ Đỏ Pahudia Cochinchinensis Hồ Bì
14 Gụ Sindora Maritima Pierre  
15 Gụ Mật Sindora Cochinchinensis Baill Gõ Mật
16 Gụ Lau Sindora Tonkinensis A. Chev Gõ Lau
17 Hoàng Đàn Cupressus Funebris Endl Huỳnh Đàn
18 Huệ Mộc Dalbergia Sp  
19 Huỳnh Đường Disoxylon Loureiri Pierre  
20 Hương Tía Pterocarpus Sp  
21 Lát Hoa Chukrasia Tabularis A. Juss  
22 Lát Da Đồng Chukrasia Sp  
23 Lát Chun Chukrasia Sp  
24 Lát Xanh Chukrasia Var. Quadrivalvis Pell  
25 Lát Lông Chukrasia Var. Velutina King  
26 Mạy Lay Sideroxylon Eburneum A. Chev Sến Đất Hoa Trùm
27 Mun Sừng Diospyros Mun H. Lec  
28 Mun Sọc Diospyros Sp  
29 Muồng Đen Cassia Siamea Lamk  
30 Pơ-Mu Fokienia Hodginsii A. Henry Et Thomas  
31 Sa Mu Dầu Cunninghamia Konishii Hayata  
32 Sơn Huyết Melanorrhoea Laccifera Pierre Sơn Tiêu, Sơn Rừng
33 Sưa Dalbergia Tonkinensis Prain  
34 Thông Ré Ducampopinus Krempfii H. Lec  
35 Thông Tre Podocarpus Neriifolius D. Don  
36 Trai (Nam Bộ) Fugraea Fragrans Roxb.  
37 Trắc Nam Bộ Dalbergia Cochinchinensis Pierre  
38 Trắc Đen Dalbergia Nigra Allen  
39 Trắc Căm-Bốt Dalbergia Cambodiana Pierre  
40 Trầm Hương Aquilaria Agallocha Roxb. Trầm, Aquilaria Crassna
41 Trắc Vàng Dalbergia Fusca Pierre  

Nhóm II: Gỗ nặng, cứng chắc, tỷ trọng lớn, độ bền cao

Đây là nhóm gỗ có trọng lượng gỗ nặng, rất cứng, tỷ trọng lớn và độ bền cao. Các loại gỗ thuộc nhóm II được ứng dụng nhiều trong nội thất như làm sàn gỗ, ốp vách, trang trí trong nhiều hạng mục, chống mối mọt tốt và chịu lực ở mức cao. Đây được xem là nhóm gỗ đáp ứng cho mọi nhu cầu khắt khe của tầng lớp khách hàng khó tính.

NHÓM II: GỖ NẶNG, CỨNG CHẮC, TỶ TRỌNG LỚN, ĐỘ BỀN CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Căm Xe Xylia Dolabriformis Bent  
2 Da Đá Xylia Kerrii Craib Et Hutchi  
3 Dầu Đen Dipterocarpus Sp  
4 Đinh Markhamia Stipulata Seem  
5 Đinh Gan Gà Markhamia Sp  
6 Đinh Khét Radermachera Alata P. Dop Đinh Cánh
7 Đinh Mật Spuchodeopsis Collignonii P. Dop  
8 Đinh Thối Hexaneurocarpon Brilletii P. Dop  
9 Đinh Vàng Haplophragma Serratum P. Dop Đinh Vàng Quả Khía
10 Đinh Vàng Hòa Bình Haplophragma Hoabiensis  
11 Đinh Xanh Radermachera Brilletii P. Dop Đinh Vàng
12 Lim Xanh Erythrophloeum Fordii Oliv. Lim
13 Nghiến Parapentace Tonkinensis Gagnep  
14 Kiền Kiền Hopea Pierrei Hance (Phía Nam)
15 Săng Đào Hopea Ferrea Pierre Săng Đá
16 Sao Xanh Homalium Caryophyllaceum Benth. Chây, Chà Ran Cẩm
17 Sến Mật Fassia Pasquieri H. Lec Sến Trồng
18 Sến Cát Fosree Cochinchinensis Pierre Sến Mủ
19 Sến Trắng    
20 Táu Mật Vatica Tonkinensis A. Chev. Táu Lá Ruối, Táu Lá Nhỏ
21 Táu Núi Vatica Thorelii Pierre Táu Nuớc, Làu Táu Nước
22 Táu Nước Vatica Philastreama Pierre Táu Núi, Làu Táu Nước
23 Táu Mắt Quỷ Hopea Sp (Hopea Mollissima)  
24 Trai Lý Garcimia Fagraceides A. Chev Trai
25 Xoay Dialium Cochinchinensis Pierre Xây, Lá Mé
26 Vắp Mesua Ferrea Linn Dõi
27 Lát Khét Chukrasia Sp Chò Vảy

Nhóm III: Gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền khá cao

Các loại gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai và có độ bền cao thuộc nhóm III. Nhóm gỗ này có ưu điểm nổi bật là độ chịu lực rất tốt. Đây là nhsom gỗ thích hợp làm đồ nội thất, chịu lực tốt, độ bền ổn định. Đây được xem là nhóm gỗ khá được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam bởi tính bền và dễ thi công. Độ bền ngang với nhóm II nhưng giá thành có phần rẻ hơn và dễ tìm mua.

NHÓM III: GỖ NHẸ, MỀM, DẺO DAI, ĐỘ BỀN KHÁ CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng Lăng Nước Lagerstroemia Flos-Reginae Retz  
2 Bằng Lăng Tía Lagerstroemia Loudoni Taijm  
3 Bình Linh Vitex Pubescens Vahl  
4 Cà Chắc Shorea Obtusa Wall Chò Núi, Cà Chí
5 Cà Ổi Castanopsis Indica A.DC. Dẻ Gai
6 Chai Shorea Vulgaris Pierre Chò Núi, Cà Chắc
7 Chò Chỉ Parashorea Stellata Kury. Chò Đen
8 Chò Chai Shorea Thorelii Pierre Chai
9 Chua Khét Chukrasia Sp  
10 Chự Litsea Longipes Meissn Dự, Kháo Xanh
11 Chiêu Liêu Xanh Terminalia Chebula Retz Chiêu Liêu Hồng, Kha Tử, Xàng, Tiếu
12 Dâu Vàng    
13 Huỳnh Heritiera Cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh
14 Lát Khét Chukrasia Sp  
15 Lau Táu Vatica Dyeri King Táu Trắng
16 Loại Thụ Pterocarpus Sp Giáng Hương
17 Re Mit Actinodaphne Sinensis Benth Bời Lời Lá Thuôn
18 Săng Lẻ Lagerstroemia Tomentosa Presl Bằng Lăng Lông
19 Sao Đen Hopea Hainanensis Merr Et Chun Sao Lá To (Kiền Kiền Nghệ Tĩnh)
20 Sao Hải Nam Hopea Hainanensis Merr Et Chun Sao Lá To (Kiền Kiền Nghệ Tĩnh)
21 Tếch Tectona Grandis Linn Giá Tỵ
22 Trường Mật Paviesia Anamonsis  
23 Trường Chua Nephelium Chryseum Chôm Chôm
24 Vên Vên Vàng Shorea Hypochra Hance Vên Vên Nghệ, Dên Dên

Nhóm IV: Màu tự nhiên, bề mặt nhẵn mịn, tương đối bền

Theo bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, đây là nhóm gỗ có giá trị thẩm mỹ tương đối cao. Các loại gỗ được xếp vào nhóm này đa phần đều có thớ mịn, vân đẹp và tự nhiên. Chất gỗ ổn định lại rất bắt mắt. Nhóm gỗ IV rất được yêu thích trong những năm gần đây và được sử dụng phổ biến làm nội thất gia đình. Ngoài ra, với đặc tính chịu nhiệt, chống ẩm tốt khiến giá trị của các loại gỗ trong nhóm IV được đông đảo giới trong ngành đánh giá cao.

NHÓM IV: MÀU TỰ NHIÊN, BỀ MẶT NHẴN MỊN, TƯƠNG ĐỐI BỀN
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bời Lời Litsea Laucilimba Bời Lời Quả To
2 Bời Lời Vàng Litsea Vang H. Lec  
3 Cà Duối Cyanodaphne Cuneata Bl  
4 Chặc Khế Disoxylon Translucidum Pierre  
5 Chau Chau Elacorarpus Tomentosus DC Côm Lông
6 Dầu Mít Dipterocarpus Artocarpifolius Pierre  
7 Dầu Lông Dipterocarpus Sp  
8 Dầu Song Nàng Dipterocarpus Dyeri Pierre  
9 Dầu Trà Beng Dipterocarpus Obtusifolius Teysm  
10 Gội Nếp Aglaia Gigantea Pellegrin  
11 Gội Trung Bộ Aglaia Annamensis Pellegrin  
12 Gội Dầu Aphanamixis Polystachya J.V. Parker  
13 Giổi Talauma Giổi A. Chev.  
14 Hà Nu Ixonanthes Cochinchinensis Pierre  
15 Hồng Tùng Darydium Pierrei Hickel  
16 Kim Giao Podocarpus Wallichianus Presl Hoàng Đàn Gia
17 Kháo Tía Machilus Odoratissima Nees. Re Vàng
18 Kháo Dầu Nothophoebe Sp.  
19 Long Não Cinamomum Camphora Nees Dạ Hương
20 Mít Artocarpus Integrifolia Linn  
21 Mỡ Manglietia Glauca Anet  
22 Re Hương Cinamomum Parthenoxylon Meissn.  
23 Re Xanh Cinamomum Tonkinensis Pitard Nhè Xanh
24 Re Đỏ Cinamomum Tetragonum A. Chev  
25 Re Gừng Litsea Annanensis H. Lec  
26 Sến Bo Bo Shorea Hypochra Hance  
27 Sến Đỏ Shorea Harmandi Pierre  
28 Sụ Phoebe Cuneata Bl.  
29 So Đo Công Brownlowia Denysiana Pierre Lo Bò
30 Thông Ba Lá Pinus Khasya Royle Ngô 3 Lá
31 Thông Nàng Podocarpus Imbricatus Bl Bạch Tùng
32 Vàng Tâm Manglietia Fordiana Oliv.  
33 Viết Madiuca Elliptica (Pierre Ex Dubard) H.J.Lam.  
34 Vên Vên Anisoptera Cochinchinensis Pierre  

Nhóm V: Tỷ trọng trung bình, chuyên dùng làm đồ nội thất

Đây là nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, chỉ phù hợp với những nhu cầu bình dân, đơn giản và không quá cầu kỳ. Các loại gỗ trong nhóm này có tỷ trọng trung bình nhưng độ bền cao, khả năng chịu ẩm, chống mài mòn rất tốt. Loại này chịu được lực va đập ở mức trung bình. Các thiết kế nội thất được làm từ loại gỗ thuộc nhóm này ít bị ảnh hưởng đến chất lượng cũng như kết cấu.

NHÓM V: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH, CHUYÊN DÙNG LÀM ĐỒ NỘI THẤT
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bản Xe Albizzia Lucida Benth.  
2 Bời Lời Giấy Litsea Polyantha Juss  
3 Ca Bu Pleurostylla Opposita Merr. Et Mat.  
4 Chò Lông Dipterocarpus Pilosus Roxb.  
5 Chò Xanh Terminalia Myriocarpa Henrila  
6 Chò Xót Schima Crenata Korth  
7 Chôm Chôm Nephelium Bassacense Pierre  
8 Chùm Bao Hydnocarpus Anthelminthica Pierre  
9 Cồng Tía Callophyllum Saigonensis Pierre  
10 Cồng Trắng Callophyllum Dryobalanoides Pierre  
11 Cồng Chìm Callophyllum Sp.  
12 Dải Ngựa Swietenia Mahogani Jaco.  
13 Dầu Dipterocarpus Sp.  
14 Dầu Rái Dipterocarpus Alatus Roxb.  
15 Dầu Chai Dipterocarpus Intricatus Dyer  
16 Dầu Đỏ Dipterocarpus Duperreanus Pierre  
17 Dầu Nước Dipterocarpus Jourdanii Pierre  
18 Dầu Sơn Dipterocarpus Tuberculata Roxb.  
19 Giẻ Gai Castanopsis Tonkinensis Seen  
20 Giẻ Gai Hạt Nhỏ Castanopsis Chinensis Hance  
21 Giẻ Thơm Quercus Sp.  
22 Giẻ Cau Quercus Platycalyx Hickel Et Camus  
23 Giẻ Cuống Quercus Chrysocalyx Hickel Et Camus  
24 Giẻ Đen Castanopsis Sp.  
25 Giẻ Đỏ Lithocarpus Ducampii Hickel Eta.Camus  
26 Giẻ Mỡ Gà Castanopsis Echidnocarpa A.DC.  
27 Giẻ Xanh Lithocarpus Pseudosundaica (Kickel Et A. Camus) Camus  
28 Giẻ Sồi Lithocarpus Tubulosa Camus Sồi Vàng
29 Giẻ Đề Xi Castanopsis Brevispinula Hickel Et Camus  
30 Gội Tẻ Aglaia Sp. Gội Gác
31 Hoàng Linh Peltophorum Dasyrachis Kyrz  
32 Kháo Mật Cinamomum Sp.  
33 Nephelium Sp. Khé
34 Kè Đuôi Dông Makhamia Cauda-Felina Craib.  
35 Kẹn Aesculus Chinensis Bunge  
36 Lim Vang Peltophorum Tonkinensis Pierre Lim Xẹt
37 Lõi Thọ Gmelina Arborea Roxb.  
38 Muồng Cassia Sp. Muồng Cánh Dán
39 Muồng Gân Cassia Sp.  
40 Mò Gỗ Cryptocarya Obtusifolia Mer  
41 Mạ Sưa Helicia Cochinchinensis Lour  
42 Nang Alangium Ridley King  
43 Nhãn Rừng Néphélium Sp.  
44 Phi Lao Casuarina Equisetifolia Forst. Dương Liễu
45 Re Bàu Cinamomum Botusifolium Nees  
46 Sa Mộc Cunninghamia Chinensis R. Br  
47 Sau Sau Liquidambar Formosana Hance Táu Hậu
48 Săng Táu    
49 Săng Đá Xanthophyllum Colubrinum Gagnep.  
50 Săng Trắng Lophopetalum Duperreanum Pierre  
51 Sồi Đá Lithocarpus Cornea Rehd Sồi Ghè
52 Sếu Celtis Australis Persoon Áp Ảnh
53 Thành Ngạnh Cratoxylon Formosum B. Et H.  
54 Tràm Sừng Eugenia Chanlos Gagnep.  
55 Tràm Tía Sysygium Sp  
56 Thích Acer Decandrum Nerrill Thích 10
57 Thiều Rừng Néphelium Lappaceum Linh Vải Thiều
58 Thông Đuôi Ngựa Pinusmassonisca Lambert Thông Tầu
59 Thông Nhựa Pinusmerkusii J Et Viers Thông Ta
60 Tô Hạp Điện Biên Altmgia Takhtadinanii V.T. Thái
61 Vải Guốc Mischocarpus Sp.  
62 Vàng Kiêng Nauclea Purpurea Roxb.  
63 Vừng Careya Sphaerica Roxb.  
64 Xà Cừ Khaya Senegalensis A. Juss  
65 Xoài Mangifera Indica Linn  

Nhóm VI: Tỷ trọng thấp, dễ mối mọt, cong vênh

Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì nhóm VI gồm những loại gỗ có chất lượng thấp. Các loại gỗ thuộc nhóm này đa phần có tỷ trọng thấp và khá nhẹ. Bên cạnh đó, nhóm gỗ này chống mối mọt kém, dễ bị sâu mọt tấn công phá hoại. Khả năng chịu lực cũng không cao nên các loại gỗ nhóm này rất dễ cong vênh gây mất thẩm mỹ.

NHÓM VI: TỶ TRỌNG THẤP, DỄ MỐI MỌT, CONG VÊNH
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba Khía Cophepetalum Wallichi Kurz  
2 Bạch Đàn Chanh Eucalyptus Citriodora Bailey  
3 Bạch Đàn Đỏ Eucalyptus Robusta Sm.  
4 Bạch Đàn Liễu Eucalyptus Tereticornis Sm.  
5 Bạch Đàn Trắng Eucalyptus Camaldulensis Deh.  
6 Bứa Lá Thuôn Garcinia Oblorgifolia Champ.  
7 Bứa Nhà Garcinia Loureiri Pierre  
8 Bứa Núi Garcinia Oliveri Pierre  
9 Bồ Kết Giả Albizzia Lebbeckoides Benth.  
10 Cáng Lò Betula Alnoides Halmilton  
11 Cầy Ivringia Malayana Oliver Kơ-Nia
12 Chẹo Tía Engelhardtia Chrysolepis Hance  
13 Chiêu Liêu Terminalia Chebula Roxb.  
14 Chò Nếp    
15 Chò Nâu Dipterocarpus Tonkinensis A. Chev.  
16 Chò Nhai Anogeissus Acuminata Wall Râm
17 Chò Ổi Platanus Kerrii Chò Nước
18 Da Cerlops Divers  
19 Đước Rhizophora Conjugata Linh.  
20 Hậu Phát Cinamomum Iners Reinw Quế Lợn
21 Kháo Chuông Actinodaphne Sp.  
22 Kháo Symplocos Ferruginea  
23 Kháo Thối Machilus Sp.  
24 Kháo Vàng Machilus Bonii H.Lec.  
25 Khế Averrhoa Carambola Linn.  
26 Lòng Mang Pterospermum Diversifolium Blume  
27 Mang Kiêng Pterospermum Truncatolobatum Gagnep.  
28 Mã Nhâm    
29 Mã Tiền Strychosos Nux – Vomica Linn.  
30 Máu Chớ Knemaconferta Var Tonkinensis Warbg. Huyết Muông
31 Mận Rừng Pranus Triflora  
32 Mắm Avicenia Officinalis Linn.  
33 Mắc Niễng Eberhardtia Tonkinensis H. Lec.  
34 Mít Nài Artocarpus Asperula Gagret.  
35 Mù U Callophyllum Inophyllum Linn.  
36 Muỗm Mangifera Foetida Lour.  
37 Nhọ Nồi Diospyros Erientha Champ Nho Nghẹ
38 Nhội Bischofia Trifolia Bl. Lội
39 Nọng Heo Holoptelea Integrifolia Pl. Chàm Ổi. Hôi
40 Phay Duabanga Sonneratioides Ham.  
41 Quao Doliohandrone Rheedii Seen.  
42 Quế Cinamomum Cassia Bl.  
43 Quế Xây Lan Cinamomum Zeylacicum Nees.  
44 Ràng Ràng Đá Ormosia Pinnata  
45 Ràng Ràng Mít Ormosia Balansae Drake  
46 Ràng Ràng Mật Ormosia Sp  
47 Ràng Ràng Tía Ormosia Sp.  
48 Re Cinamomum Albiflorum Nees.  
49 Sâng Sapindus Oocarpus Radlk.  
50 Sấu Dracontomelum Duperreanum Pierre  
51 Sấu Tía Sandorium Indicum Cav.  
52 Sồi Castanopsis Fissa Rehd Et Wils  
53 Sồi Phăng Quercus Resinifera A. Chev. Giẻ Phảng
54 Sồi Vàng Mép Castanopsis Sp  
55 Săng Bóp Ehretia Acuminata R.Br. Lá Ráp
56 Trám Hồng Canarium Sp. Cà Na
57 Tràm Melaleuca Leucadendron Linn.  
58 Thôi Ba Alangium Chinensis Harms.  
59 Thôi Chanh Evodia Meliaefolia Benth.  
60 Thị Rừng Diospyros Rubra H. Lec  
61 Trín Schima Wallichii Choisy  
62 Vẩy Ốc Dalbengia Sp.  
63 Vàng Rè Machilus Trijuga Vàng Danh
64 Vối Thuốc Schima Superba Gard Et Champ.  
65 Vù Hương Cinamomum Balansae H. Lec Gù Hương
66 Xoan Ta Melia Azedarach Linn.  
67 Xoan Nhừ Spondias Mangifera Wied.  
68 Xoan Đào Pygeum Arboreum Endl. Et Kurz  
69 Xoan Mộc Toona Febrifuga Roen  
70 Xương Cá Canthium Didynum Roxb.  

Nhóm VII: Tỷ trọng nhẹ, chịu lực kém, chống mối mọt thấp, dễ cong vênh

Các loại gỗ thuộc nhóm VII có tính năng và giá trị gần với nhóm VI. Vì vậy mà trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, đây là nhóm có giá trị cao về chất lượng. Độ bền và khả năng chống chịu của các loại gỗ thuộc nhóm này ở mức khá thấp. Chất liệu gỗ cũng sẽ dễ bị cong vênh khi sử dụng. Vì vậy mà giá thành của nhóm gỗ này tương đối rẻ.

NHÓM VII: TỶ TRỌNG NHẸ, CHỊU LỰC KÉM, CHỐNG MỐI MỌT THẤP, DỄ CONG VÊNH
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Cao Su Hevea Brasiliensis Pohl  
2 Cả Lồ Caryodapnnopsis Tonkinensis  
3 Cám Parinarium Aunamensis Hance  
4 Choai Terminalia Bellirica Roxb Bàng Nhút
5 Chân Chim Vitex Parviflora Juss  
6 Côm Lá Bạc Elaeocarpus Nitentifolius Merr  
7 Côm Tầng Elaeocarpus Dubius A.D.C  
8 Dung Nam Symplocos Cochinchinensis Moore  
9 Gáo Vàng Adina Sessifolia Hook  
10 Giẻ Bộp Castanopsis Lecomtei Hickel Et Camus  
11 Giẻ Trắng Quercus Poilanei Hickel Et Camus  
12 Hồng Rừng Diospyros Kaki Linn  
13 Hoàng Mang Lá To Pterospermum Lancaefolium Roxb  
14 Hồng Quân Flacourtia Cataphracta Roxb Bồ Quân, Mùng Quân
15 Lành Ngạnh Hôi Cratoxylon Ligustrinum Bl Thành Ngạnh Hôi
16 Lọng Bàng Dillenia Heterosepala Finetet Gagnep  
17 Lõi Khoai    
18 Me Tamarindus Indica Linn Chua Me
19 Lysidica Rhodostegia Hance  
20 Vitex Glabrata R. Br  
21 Mò Cua Alstonia Scholaris R. Br Mù Cua, Sữa
22 Ngát Gironniera Subaequelis Planch  
23 Phay Vi Sarcocephalus Orientalis Merr  
24 Phổi Bò Meliosma Angustifolia Merr  
25 Rù Rì Calophyllum Balansae Pitard  
26 Răng Vi Carallia Sp  
27 Săng Máu Horfieldia Amygdalina Warbg  
28 Sảng Sterculia Lanceolata Cavan Săng Vè
29 Sâng Mây    
30 Sở Bà Dillenia Pantagyna Roxb  
31 Sổ Con Quay Dillenia Turbinata Gagnep  
32 Sồi Bộp Lithocarpus Fissus Ocstedvar. Tonlinensis H. Et C  
33 Sồi Trắng Pasania Hemiphaerica Hicket Et Camus  
34 Sui Antiaris Toxicaria Lesch  
35 Trám Đen Canarium Nigrum Engl  
36 Trám Trắng Canarium Albrun Racusch  
37 Táu Muối Vatica Fleuxyana Tardieu  
38 Thung Tetrameles Nudiflora R. Br.  
39 Tai Nghé Hymenodictyon Excelsum Wall Tai Trâu
40 Thừng Mực Wrightia Annamensis  
41 Thàn Mát Millettia Ichthyochtona Drake  
42 Thầu Tấu Aporosa Microcalyx Hassh  
43 Ưởi Storeulia Lychnophlora Hance  
44 Vang Trứng Endospermum Sinensis Benth  
45 Vàng Anh Saraca Divers Hoàng Anh
46 Xoan Tây Delonix Regia Phượng Vỹ

Nhóm VIII: Rất nhẹ, chịu lực kém, dễ bị mối mọt ăn, không bền

Đây là nhóm gỗ tuy có tỷ trọng nhẹ nhưng khả năng kháng mối mọt cao. Tuy nhiên, các loại gỗ thuộc nhóm này có độ bền khá thấp. Chính vì vậy, những đồ nội thất được sản xuất bởi gỗ thuộc nhóm này không bền bỉ theo thời gian. Các cấu trúc gỗ thuộc nhóm này thường dễ bị ảnh hưởng khi bị va đập hay tác hại của nhiệt độ và độ ẩm cao. Vậy nên, những loại gỗ này thường ít được ưa chuộng trong thiết kế nội thất.

NHÓM VIII: RẤT NHẸ, CHỊU LỰC KÉM, DỄ BỊ MỐI MỌT ĂN, KHÔNG BỀN
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba bét Mallotus cochinchinensis Lour 1
2 Ba soi Macaranga denticulata Muell-Arg 2
3 Bay thưa Sterculia thorelii Pierre  
4 Bồ đề Styrax tonkinensis Pierre  
5 Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn  
6 Bồ kết Gleditschia sinensis. Lam  
7 Bông bạc Vernomia arborea Ham.  
8 Bộp Ficus Championi Đa xanh
9 Bo Sterculia colorata Roxb  
10 Bung bí Capparis grands  
11 Chay Artocarpus tonkinensis A. Chev  
12 Cóc Spondiaspinnata Kurz  
13 Cơi Pterocarya tonkinensis Dode  
14 Dâu da bắc Allospondias tonkinensis  
15 Dâu da xoan Allospondias lakonensis Stapf  
16 Dung giấy Symplocos laurina Wall Dung
17 Dàng Scheffera octophylla Hams  
18 Duối rừng Coclodiscus musicatus  
19 Đề Ficus religiosa Linn.  
20 Đỏ ngọn Cratoxylon prunifolium Kurz.  
21 Gáo Adina polycephala Benth  
22 Gạo Bombax malabaricum D.C  
23 Gòn Eriodendron anfractuosum D.C Bông gòn
24 Gioi Eugenia jambos Linn Roi, Đào tiên
25 Hu Mallotus apelta Muell. Arg Thung
26 Hu lông Mallotus barbatus Muell. Arg  
27 Hu đay Trema orientalis Bl.  
28 Lai rừng Aluerites moluccana Willd  
29 Lai Crypeteronia paniculata  
30 Lôi Crypeteronia paniculata  
31 Mán đĩa Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep  
32 Mán đĩa trâu Pithecolobium lucidum benth  
33 Mốp Alstonia spathulata Blume  
34 Muồng trắng Zenia insignis chun  
35 Muồng gai Cassia arabica Muống mít
36 Nóng Sideroxylon sp  
37 Núc nắc Oroxylum indicum Vent  
38 Ngọc lan tây Cananga odorata Hook et Thor  
39 Sung Ficus racemosa  
40 Sồi bấc Sapium discolor Muell-Arg  
41 So đũa Sesbania paludosa  
42 Sang nước Heynea trijuga Roxb  
43 Thanh thất Ailanthus malabarica D.C  
44 Trẩu Aleurites montara willd  
45 Tung trắng Heteropanax fragans Hem  
46 Trôm Sterculia sp  
47 Vông Erythrina indica Lam.  

Nhóm gỗ nào bị cấm khai thác tại Việt Nam

Bên cạnh các nhóm gỗ được cấp phép khai thác và đưa vào sử dụng tại Việt Nam thì bên cạnh đó cũng có những loại gỗ được xếp vào cấp bậc cực quý hiếm, vòng đời tái sinh lâu nên đã được cục quản lý rừng cho vào nhóm cấm khai thác. Mục đích để giúp giảm thiểu nguy cơ những loại cây gỗ quý hiếm bị tuyệt chủng, góp phần bảo vệ môi trường và thiên nhiên. Đồng thời, cũng giúp Cục quản lý & phát triển rừng trồng dễ dàng hơn trong việc quản lý và bảo tồn tài nguyên rừng.

Nhóm gỗ IA

Đây là nhóm gỗ được xếp vào hàng báo động. Những loại gỗ thuộc nhóm này đang bị khai thác quá mức trong khi mức độ sinh trưởng lại rất chậm, ít được nhân giống và thậm chí không có khả năng tái sinh. Các loại cây thuộc nhóm gỗ A1 đứng đầu trong bảng nhóm gỗ cấm khai thác.

STT TÊN LOẠI GỖ NHÓM GỖ
1 Bách Xanh Calocedrusmacrolepis
2 Thông đỏ Taxus chinensis
3 Phỉ 3 mũi Cephalotaxus fortunei
4 Thông tre Podocarpus neriifolius
5 Thông Pà cò Pinus Kwangtugensis
6 Thông Đà lạt Pinus dalattensis
7 Thông nước Glyptostrobus pensilis
8 Hinh đá vôi Keteleeria calcarea
9 Sam bông Amentotaxus argotenia
10 Sam lạnh  Abies nukiangensis
11 Trầm (gió bầu) Aquilaria crassna
12 Hoàng đàn Copressus Torulosa
13 Thông 2 lá dẹt Ducampopinus krempfii

Nhóm gỗ IIA

Những loại gỗ có nguy cơ báo động đỏ là nhóm gỗ cấm khai thác thuộc nhóm gỗ IIA. Vì sự khan hiếm và số lượng chủng loài còn sót lại rất ít nên những loại gỗ này cần được bảo vệ và cấm khai thác.

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Cẩm lai:

– Cẩm lai Bà Rịa

– Cẩm lai

– Cẩm lai Đồng Nai

– Dalbergia oliverii Gamble

– Dalbergia bariaensis

– Dalbergia oliverii Gamble

2 Cà te (Gõ đỏ) Afzelia xylocarpa
3 Gụ:

– Gụ mật

– Gụ lau

– Sindora cochinchinenensis

– Sindora tonkinensis – A. Chev

4 Giáng hương:

– Giáng hương

– Giáng hương Cam bốt

– Giáng hương mắt chim

– Pterocarpus pedatus Pierre

– Pterocarpus cambodianus Pierre

– Pterocarpus indicus Wild

5 Lát:

– Lát hoa

– Lát da đồng

–   Lát chun

– Chukrasia tabularis A. juss

– Chukrasia sp

– Chukrasia sp

6 Trắc

– Trắc

– Trắc dây

– Trắc Cam bốt

– Dalbergiacochinchinenensis Pierre

– Dalbergia annamensis

– Dalbergia combodiana Pierre

7 Pơ mu Fokienia hodginsii A. Henry et Thomas
8 Mun:

–   Mun

–   Mun sọc

– Diospyros mun H.lec

– Diospyros SP

9 Đinh Markhamia pierrei
10 Sến mật Madhuca pasquieri
11 Nghiến Burretiodendron hsienmu
12 Lim xanh Erythophloeum fordii
13 Kim giao Padocapus fleuryi
14 Ba gạc Rauwolfia verticillata
15 Ba kích Morinda offcinalis
16 Bách hợp lilium brownii
17 Sâm ngọc linh  Panax vietnammensis
18 Sa nhân Anomum longiligulare
19 Thảo quả Anomum tsaoko

94 loại gỗ tại Việt Nam được cấp phép sử dụng phổ biến trong sản xuất và xuất khẩu

Việt Nam cũng đã phân chia một số hạng mục gỗ để đưa vào danh sách cho đi xuất khẩu. Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt rõ hơn về các loại gỗ xuất khẩu và có phương hướng đầu tư và phát triển đúng đắn. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:

Gỗ được xem là nguồn tài nguyên quý của nước ta. Và trong nhiều hạng mục phục vụ cho cơ sở hạ tầng, phát triển nội ngoại thất thì gỗ rất được nhà nước quan tâm và liệt kê rõ ràng, để hỗ trợ cho việc sản xuất, xấu khẩu cũng như bảo tồn nguồn gỗ. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất và xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:

STT TÊN LOẠI GỖ NHÓM GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Giáng hương Nhóm 1 Pterocarpus Pedatus Pierre
2 Trắc đen Nhóm 1 Dalbergia Nigrescens Kuiz
3 Gụ lau Nhóm 1 Sindora tonkinen Sis
4 Mun Nhóm 1 Diospyros Mun
5 Cẩm nghệ Nhóm 1 Dalbergia Bariaen Sis Pierre
6 Bằng lăng cườm Nhóm 1 Lagerstroemia Angustifiolia
7 Bách xanh Nhóm 1 Calocedrus Macrolepis
8 Bằng lăng ổi Nhóm 1 Lagerstroemia Angustifiolia
9 Cẩm lai Nhóm 1 Dalbergia Baplaen Sis Pierre
10 Cẩm liên Nhóm 1 Pentame Seamen Sis
11 Hoàng đàn Nhóm 1 Cupressus Funebrisendl
12 Giáng hương Nhóm 1 Pterocarpus pedatus Pierre
13 Hương tía Nhóm 1 Pterocarpus SP
14 Trai Nhóm 1 Fagraea Frahans Roxb
15 Gò mật Nhóm 1 Sindora Cochinchinen Sis
16 Gò biểm Nhóm 1 Sindora Iracitime Pierrei
17 Muồng đen Nhóm 1 Cassia Siamea
18 Gò đỏ Nhóm 1 Pahudia cochinchinen Sis
19 Sao xanh Nhóm 2 Hopea Ferrea Pierre
20 Căm xe Nhóm 2 Xylia Dolabrifornus
21 Chà ram Nhóm 2 Homalium Ceylanium
22 Lim xanh Nhóm 2 Erythophloeum Fordii
23 Sao xanh Nhóm 2 Hopea Ferrea Pierre
24 Sao đen Nhóm 2 Hopea Odorata
25 Sến mù Nhóm 2 Shoepa cochinchinen Sis
26 Kiền kiền Nhóm 2 Hopea Pierre Hance
27 Xoay Nhóm 2 Dialum cochinchinensis
28 Chiêu liêu Nhóm 3 Terminalia Ivorien Sis
29 Dầu trà beng Nhóm 3 Dipterocarpus Obtusifolius
30 Bình linh Nhóm 3 Vitex Pubescens
31 Bằng lăng giấy Nhóm 3 Lagerstroemia Tomentosa
32 Bằng lăng Nhóm 3 Lagerstroemia Sp
33 Chò chỉ Nhóm 3 Parashorea Stellata
34 Cà ổi Nhóm 3 Castaropsis Indica
35 Trường quánh Nhóm 3 Nephelium Chryseum
36 Tếch Nhóm 3 TecTona Grandis
37 Vên vên Nhóm 3 Anisoptera cochinchinensis
38 Mít ta Nhóm 4 Pinus Kesiya
39 Bạch tùng Nhóm 4 Podocarpus Imbricatus
40 Dầu lông Nhóm 4 Dapterocarpus Sp
41 Re trắng Nhóm 4 Litsera Sp
42 Giổi Nhóm 4 Talauma Gioi
43 Iroko Nhóm 4 Lophora Excelsa
44 Kháo tía Nhóm 4 Machilium Odoratissima
45 Long Não Nhóm 4 Cinamomum Comphora
46 Lo bo Nhóm 4 Brownlovia Tabularis
47 Dầu song nàng Nhóm 4 Dipterocarpus Dyeri
48 Trâm đất Nhóm 5 Syzygium Sp
49 Thia ma Nhóm 5 Swiettaria Sp
50 Thành ngạnh Nhóm 5 Cratoxylon Formosum
51 Vàng kiêng Nhóm 5 Naudea Purpurea
52 Phi lao Nhóm 5 Casuarina Equisetifolia
53 Thông 2 lá Nhóm 5 Pinus Mekusii Jung
54 Xà cừ Nhóm 5 Khaya Seneglen Sis
55 Xoài thanh ca Nhóm 5 Mangifera Indica
56 Trâm sừng Nhóm 5 Eugenia Chanlos Myrtaceae
57 Dầu rái Nhóm 5 Dipterocarpus Alatus
58 Dầu đỏ Nhóm 5 Dipterocarpus Puperreanus Pierre
59 Chò xanh Nhóm 5 Terminalia Myriocarpa
60 Giẻ sừng Nhóm 5 Pasanta Thomsoni
61 Nhãn rừng Nhóm 5 Nephelium Sp
62 Dái ngựa Nhóm 5 Swittenia Mahogani
63 Cầy Nhóm 6 Irvingia Malayany
64 Mã tiền Nhóm 6 Stry chosos nus
65 Mận rừng Nhóm 6 Prunus triflora
66 Bạch đàn đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta
67 Nhọ nồi Nhóm 6 Diospyros Erientha
68 Nhóm 6 Ceriops Divers
69 Thị trắng Nhóm 6 Diospyros Sp
70 Lim xẹt Nhóm 6 Peltophorum tonkinensis
71 Quao Nhóm 6 ĐolichDnrone Rheedii
72 Chiêu liêu Nhóm 6 Terminalia Ivorien Sis
73 Cáy Nhóm 6 Irvingia Malayany
74 Keo lá tràm Nhóm 6 Acisia Auriculiformis
75 Da Nhóm 6 Artocarpus Asperula
76 Xoan mộc Nhóm 6 Tooma Suremi Moor
77 Sấu tía Nhóm 6 Sandoricum Indicum
78 Xoan ta Nhóm 6 Melia Adedarach
79 Xoan đào Nhóm 6 Pygeum Arboreum
80 Trám trắng Nhóm 6 Canarium Sp
81 Sấu Nhóm 6 Dracontomelum Duperreanum
82 Vàng vè Nhóm 6 Machilus Trijuga
83 Bạch đàn đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta
84 Bạch đàn trắng Nhóm 6 Eucalptus Camaldulen Sis
85 Săng mã Nhóm 7 Carallia Lucida
86 Điệp phèo heo Nhóm 7 Enteralobirum Cyclocarpum
87 Gáo vàng Nhóm 7 Adina Sessilifollia
88 Thừng mức Nhóm 7 Wrightia Annamen Sis
89 Cám hồng Nhóm 7 Parinarium Annamen Sis
90 Gạo Nhóm 8 Bombax Malabarycum
91 Gòn Nhóm 8 Ceiba Pentadra
92 Trôm thốt Nhóm 8 Sterculia Foetida
93 Vông nem Nhóm 8 Erythrina Indica
94 Chay Nhóm 8 Astocarpus Tnkinensis

Trên đây là những thông tin chính xác và chi tiết về bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam theo tiêu chuẩn của Bộ Lâm Nghiệp. Hy vọng sẽ giúp khách hàng, những người quan tâm đến lĩnh vực gỗ nắm được nguồn dữ liệu thiết thực nhằm hỗ trợ cho công việc của mình. Để thường xuyên cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về gỗ và sàn gỗ, các vật liệu trang trí nội ngoại thất, khách hàng có thể truy cập website tuvansango.com hoặc gọi đến số hotline 0931.833.883.

Đánh giá


source https://tuvansango.com/bang-phan-loai-cac-nhom-go-o-viet-nam

Thứ Ba, 9 tháng 11, 2021

Gỗ HDF: Ưu nhược điểm, ứng dụng & phân loại gỗ HDF

Có lẽ với nhiều người đang có nhu cầu mua đồ nội thất từ gỗ công nghiệp đã không ít lần nghe nhắc đến loại ván HDF. Vậy bạn đã biết gì về gỗ HDF? Những điều nên biết về cốt gỗ HDF tại Việt Nam? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Sàn gỗ HDF lõi trắng

Sàn gỗ HDF lõi trắng chất lượng có tỷ trọng bột gỗ từ 850 – 900kg/m3.

Gỗ HDF là gì?

HDF (High Density Fiberboard) là vật liệu gỗ công nghiệp được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất nội thất. Thành phần chủ yếu của loại ván này là bột gỗ cùng với một lượng nhỏ keo kết dính. Tấm ván được phân biệt với các loại ván dăm ở mật độ bột gỗ cao và độ mịn của bề mặt. Tấm ván HDF hiện đang được đánh giá là vật liệu có độ bền cao nhất trong các loại ván công nghiệp MFC hay MDF.

HDF là vật liệu gỗ công nghiệp sản xuất ra ván sàn

HDF là vật liệu gỗ công nghiệp sản xuất ra ván sàn sử dụng cho các công trình hiện đại

Đặc điểm của sàn gỗ HDF

Được ưa chuộng sử dụng rộng rãi cho nhiều mục đích khác nhau, gỗ tấm HDF có nhiều đặc điểm nổi bật so với các loại ván dăm đáp ứng được yêu cầu sử dụng cao của nhiều hạng mục.

Bề mặt cốt gỗ HDF

Đặc điểm nhận dạng cốt gỗ HDF so với các loại khác là ở bề mặt

  • Điểm dễ nhận dạng cốt gỗ HDF so với các loại khác là ở bề mặt. Bề mặt ván mịn và nhẵn, hầu như không còn các sợi gỗ dăm. Bề mặt nhẵn giúp tấm ván dễ dàng tương thích với các lớp phủ trang trí trên bề mặt.
  • Tỷ trọng nén của cốt gỗ cực kỳ cao. Độ nén của lõi HDF trung bình từ 800kg/m3 – 900kg/m3 gấp đôi các loại ván MDF chỉ khoảng 450kg/m3.
  • Nhờ độ nén cao mà loại ván này có độ bền rất cao, khả năng chịu lực tốt. Khó bị biến dạng khi chịu lực va đập mạnh.
  • Theo đánh giá khách quan thì ván gỗ HDF cũng có khả năng chịu nước tốt hơn các loại ván dăm mật độ gỗ thưa.

Tham khảo: Chứng nhận FSC là gì? Lợi ích từ việc mua sàn gỗ được cấp chứng chỉ FSC

Ưu nhược điểm của ván gỗ HDF

Nếu bạn đang tìm hiểu về vật liệu ván gỗ High Density Fiberboard thì chắc chắn không thể bỏ qua việc cân nhắc những ưu nhược điểm của vật liệu này. Ván gỗ HDF có khá nhiều ưu điểm, nên nếu không thể ghi nhớ hết chúng, bạn có thể lưu lại những thông tin dưới đây.

Ưu điểm

Cốt gỗ HDF của các dòng sàn trên thị trường hiện nay thường có tỷ trọng trong khoảng 800 – 850kg/m3. Tuy nhiên, đối với các dòng sàn Malaysia thì tỷ lệ bột gỗ cao hơn từ 850 – 910kg/m3. Do đó, với các dòng sàn sản xuất từ đất nước này đảm bảo độ nén tỷ trọng khá cao mang lại độ bền vượt trội suốt vòng đời sử dụng.

Tỷ trọng nén cốt gỗ tiêu chuẩn

Cốt gỗ đạt tiêu chuẩn luôn đảm bảo độ nén có tỷ trọng ổn định từ 850 – 900kg/m3

  • Độ mịn cao, dễ dàng tương thích với nhiều loại vật liệu phủ bề mặt.
  • Độ đặc cao phù hợp cho mọi công trình với thiết kế cầu kỳ.
  • Có khả năng chịu được tải trọng lớn, phù hợp làm nguyên liệu sản xuất các vật liệu như sàn gỗ, tủ bếp, bàn ghế,…
  • Chịu nước tốt khi tiếp xúc với độ ẩm, giúp đồ nội thất có tuổi thọ cao bền bỉ.
  • Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
  • Độ nén cao giúp cốt gỗ chống lại được sự tấn công của côn trùng như mối, mọt.
  • Tận dụng nguồn nguyên liệu vụn gỗ trong quá trình chế biến gỗ tự nhiên. Một sản phẩm thân thiện với môi trường.

Nhược điểm

Mặc dù có khá nhiều ưu điểm chinh phục người dùng, nhưng loại ván này cũng có một số nhược điểm không đáng kể như:

  • Sản phẩm chất lượng cao nên giá thành cũng có phần nhỉnh hơn các loại ván dăm khác.
  • Trong thành phần cấu tạo vẫn sử dụng một lượng keo kết dính nhất định, nếu không kiểm soát chặt chẽ trong mức an toàn thì chất formol (E) trong keo có thể ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.

Phân loại gỗ HDF

Mặc dù khá phổ biến trên thị trường nhưng không phải ai cũng có thể lựa chọn đúng và phân biệt được các loại ván HDF bởi vật liệu này được chia thành nhiều loại khác nhau. Có thể đề cập đến những loại phổ biến sau:

Phân loại theo cốt gỗ

Hiện nay, trên thị trường có 3 loại cốt gỗ HDF được người dùng biết đến đó là HDF lõi trắng tự nhiên, HDF lõi xanh, HDF lõi đen. Mỗi loại cốt gỗ sẽ có những tính năng khác nhau. Cụ thể như sau:

Gỗ HDF lõi trắng tự nhiên

Đây là loại phổ biến nhất và được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất. Loại này có đặc điểm nhận dạng đó là lõi gỗ có màu trắng ngà của gỗ tự nhiên, bề mặt mịn, không có dăm gỗ. Ván gỗ HDF lõi trắng đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn của tấm ván chất lượng cao.

Gỗ HDF lõi trắng tự nhiên

HDF lõi trắng càng chất lượng thì bề mặt ván càng mịn, không bụi, không có dăm gỗ

Gỗ HDF lõi xanh

Một loại khá đặc biệt khác đó là ván gỗ HDF lõi xanh. Loại này ít phổ biến hơn loại lõi trắng. Chúng có màu xanh lá đặc trưng để dễ phân biệt với các loại khác. Loại này có đặc điểm nổi bật hơn đó là độ đặc cao, có khả năng chịu nước tốt hơn loại thường. Tuy nhiên, người mua nên hết sức cẩn trọng khi quyết định mua loại ván này. Bởi loại ván cao cấp này yêu cầu dây chuyền sản xuất hiện đại để đem tới chất lượng vượt trội hơn, nên không nhiều nhà máy có thể đáp ứng được. Những loại ván được quảng cáo lõi xanh trôi nổi trên thị trường có thể là loại ván thường được nhuộm phẩm màu để qua mắt khách hàng, bán với giá cao. Chúng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến tính an toàn cho sức khỏe do chứa chất nhuộm công nghiệp trong lõi ván.

cốt gỗ HDF lõi xanh

Đa phần các loại cốt gỗ HDF lõi xanh trên thị trường hiện nay đều nhuộm màu công nghiệp

Gỗ HDF lõi đen

Loại này thuộc nhóm ván cực kỳ hiếm. Ván HDF lõi đen là dòng sản phẩm cao cấp nhất trên thị trường hiện nay. Chúng được nén ép dưới áp lực rất cao trên 1000kg/m3 khiến ván lõi đen có khả năng siêu chịu nước và chịu ngoại lực tác động cực kỳ cao. Tuy nhiên, lời khuyên của chúng tôi dành cho bạn cũng cần hết sức tỉnh táo khi lựa chọn loại ván này bởi nếu không đánh giá kỹ có thể sẽ phải mua hàng nhái với mức giá không xứng đáng.

Phân loại theo bề mặt

Để phân loại theo tiêu chí bề mặt thì có thể chia thành ba loại đó là ván HDF veneer, HDF phủ Melamine, gỗ HDF phủ Laminate. Mỗi loại cũng sẽ có những đặc điểm và tính chất không giống nhau.

Ván HDF veneer

Là tấm HDF có bề mặt được phủ bằng một lớp gỗ tự nhiên lát mỏng để trang trí. Loại này có giá thành khá rẻ bởi có nhiều nhược điểm đó là lớp gỗ mỏng dễ bị trầy xước, chịu nước kém, dễ phai màu.

Gỗ HDF phủ Melamine

Loại này có mức giá tầm trung. Bề mặt được phủ lớp phim Melamine mỏng chịu xước khá tốt, có độ bóng đẹp mắt. Tuy nhiên vẫn có nhược điểm đó là khá mỏng, dễ phồng rộp khi bị ngấm nước.

Gỗ HDF phủ Melamine

Gỗ HDF phủ Melamine thường chỉ được sử dụng cho việc sản xuất đồ nội thất nhà bếp

Gỗ HDF phủ Laminate

Được đánh giá là loại ván công nghiệp có tính thẩm mỹ tốt nhất hiện nay. Gỗ HDF Laminate có khả năng chống xước tốt, độ bóng cao và với cấu tạo nhiều lớp giấy xếp chồng lên nhau tạo cho loại ván này có khả năng chống phai màu tốt.

Mỗi loại cốt HDF sẽ có mức giá thành khác nhau. Vì vậy, để chọn đúng loại, đúng mục đích sử dụng và đúng giá người dùng nên ghi nhớ những cách phân loại trên đây.

Tham khảo: Hèm khóa là gì? Các loại hèm khóa phổ biến cho sàn gỗ

Ứng dụng của gỗ HDF trong sản xuất nội thất

Từ trước đến nay, gỗ công nghiệp được đánh giá rất cao về chất lượng cũng như tính ứng dụng đa dạng của nó. Gỗ HDF thường được sử dụng chủ yếu trong ngành làm sàn gỗ hoặc dùng để đóng đồ nội thất trong nhà, thậm chí có thể dùng trong một số hạng mục ngoài trời. Bởi tính ổn định và mật độ sợi gỗ cao, tỷ trọng cốt gỗ khá chắc nặng nên đa số các thương hiệu ván sàn nhập khẩu đều cần đến gỗ HDF trong ngành sản xuất ván gỗ của mình.

Sàn gỗ HDF

Gỗ HDF hội tụ đủ đầy đủ các ưu điểm của cả gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp như khả năng chống nước thấm nước cao, chống mối mọt tốt, chịu lực tác động tốt, không cong vênh, biến dạng trong những khu vực có điều kiện thời tiết và khí hậu thất thường và khắc nghiệt như ở Việt Nam, chống cháy lan, chống trầy xước hiệu quả, mang lại giá trị thẩm mỹ cao. Do đó, HDF được xem là sự lựa chọn hoàn hảo cho việc sản xuất sàn gỗ tại Việt Nam cũng như các nước phát triển trên thế giới như Malaysia, Liên bang Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc, …

Sàn gỗ cao cấp sử dụng cốt gỗ HDF

Hầu hết các dòng sàn gỗ cao cấp đều sử dụng cốt gỗ HDF

Tủ bếp gỗ HDF

Không gian bếp là là khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước và chịu nhiệt độ cao trong quá trình nấu nướng. Do vậy, gỗ công nghiệp được cho rằng không phù hợp với khu vực này bởi khả năng chống thấm và cách chịu nhiệt hạn chế của nó. Tuy nhiên, với vật liệu gỗ HDF thì bạn không cần quá lo lắng về vấn đề này, bởi chúng hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu đặc biệt của khu vực bếp.

Tủ quần áo gỗ HDF

Cũng giống như tủ bếp HDF, tủ quần áo làm bằng gỗ HDF cũng được nhiều gia chủ tin dùng bởi sở hữu nhiều ưu điểm cần thiết và nổi bật như có độ bền cao, chịu lực tốt, chịu tỷ trọng cao. Đặc biệt, làm tủ quần áo bằng gỗ HDF cho độ thẩm mỹ rất cao, mang lại giá trị sang trọng cho toàn bộ không gian phòng ngủ của bạn, lại rất an toàn cho người dùng.

Làm các loại cửa HDF cao cấp

Ván HDF có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt lại rất bền nên hoàn toàn phù hợp trong sản xuất các loại cửa. Đặc biệt, trọng lượng của cốt gỗ HDF thường không quá nặng, trung bình nên giúp giảm tải trọng cho công trình, tránh được tình trạng cửa bị sụp, bị xê dịch trong quá trình sử dụng. Cửa gỗ HDF cũng dễ dàng thi công và lắp đặt, tối ưu chi phí tối đa cho gia chủ. Và hiện nay, có rất nhiều gia đình lựa chọn gỗ HDF để làm các loại cửa cho không gian nhà mình.

Chất liệu HDF đã trở thành chuẩn mực trong các công trình công nghiệp hay dân dụng ở các nước tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Malaysia, Thổ Nhĩ Kỳ, Liên bang Nha, … Và ngày càng phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. HDF là sản phẩm mang tính cách mạng công nghiệp trong sản xuất và xử lý gỗ.

Bảng giá gỗ HDF mới nhất 2021

Khách hàng đang có nhu cầu tìm mua ván gỗ HDF với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng cao nhất? Người tiêu dùng không biết mua ở đâu, đơn vị nào uy tín, minh bạch thông tin sản phẩm và có chính sách bảo hành rõ ràng? Tuvansango.com gửi đến người tiêu dùng bảng giá gỗ HDF mới nhất hiện nay, khách hàng có thể tham khảo:

Kiểu bề mặt Kích thước Giá
Đa dạng màu trắng, xanh, vàng, trắng sữa, cam, đỏ, …. 2.3 mm ≤ 150.000đ
2.5 mm ≤ 160.000đ
3 mm ≤ 160.000đ
4 mm ≤ 180.000đ
4.75 mm ≤ 180.000đ
Vân gỗ 5 mm ≤ 180.000đ
Vân gỗ, trơn 5.5 mm ≤ 200.000đ
6 mm 225. 000đ
7 mm ≥ 235. 000đ
8 mm ≥ 245. 000đ
9 mm ≥ 255. 000đ
11 mm ≥ 265. 000đ
12 mm 317. 000đ
15 mm 370. 000đ
Trắng, xám, xám nhẹ, xanh, vân gỗ cao cấp 17 mm 420. 000đ
18 mm ≥ 420.000đ
21 mm ≥ 450.000đ
25 mm ≥ 470.000đ

So Sánh gỗ HDF và MDF

Thực tế cho thấy, HDF (High Density Fibreboard hay còn gọi Hardboard) cũng giống như MDF đều được cấu tạo bởi sợi gỗ nhân tạo. Đây là sản phẩm có chất lượng, độ bền và cơ lý tốt hơn rất nhiều vì tỉ trọng trung bình lên đến 900kg/ m3, trong khi MDF có tỉ trọng trung bình chỉ ở mức 680kg/ m3 – 730kg/ m3, MDF chống ẩm vào khoảng 800kg/ m3. HDF được sử dụng nhiều trong lĩnh vực sàn gỗ hay cửa gỗ cao cấp. MDF chủ yếu sản xuất làm đồ nội thất như bàn ghế, quầy bar, tủ bếp, kệ, … Khẳng định rằng HDF và MDF hoàn toàn khác nhau nên mục đích sử dụng cũng hoàn toàn không giống nhau.

Tiêu chí đánh giá HDF MDF
Cấu tạo Được tạo thành bởi 80-85% từ gỗ tự nhiên, còn lại là các phụ gia giúp tăng độ cứng và kết dính cho gỗ, đạt chuẩn E1. Được tạo thành từ bột sợi gỗ dưới 50% sợi gỗ tự nhiên, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ như thành phần chống mối mọt, chống mốc, bột độn vô cơ.
Tỉ trọng 800 – 950kg/m3 550 – 700kg/m3
Giá cả Từ 150.000đ đến 500.000đ tùy quy cách Từ 54.000đ đến dưới 500.000đ tùy quy cách, tùy chất lượng.
Ứng dụng Làm sàn gỗ hay cửa gỗ cao cấp. Chế tác đồ đội thất thông dụng như bàn ghế, quầy bar, tủ bếp, kệ,…
Độ bền Có tuổi thọ lên tới hơn 15 năm trong điều kiện sử dụng bình thường. Tuổi thọ trung bình dưới 10 năm trong điều kiện sử dụng bình thường không tiếp xúc độ ẩm hoặc nước.

Tham khảoPhân biệt các loại gỗ công nghiệp MFC, MDF, HDF & Plywood

Những điều nên biết về các loại cốt gỗ HDF tại Việt Nam

Trên thị trường Việt Nam, có rất nhiều loại cốt gỗ được phân phối ở nhiều đơn vị khác nhau. Tuy nhiên, điều lo ngại cho khách hàng là có quá nhiều giá khác nhau. Đồng thời, cũng rất khó đo lường về chất lượng của từng loại lõi HDF. Đây là vấn đề khiến người dùng cảm thấy rất khó khăn trong việc lựa chọn và đưa ra quyết định chọn mua.

Cốt gỗ HDF mang lại độ bền cao cho ván sàn

Gỗ HDF làm từ gỗ sợi với tỷ trọng độ nén ép cao mang lại độ bền cho nhà ở ốp sàn

Cốt gỗ green HDF, black HDF, white HDF là ba loại phổ biến trên thị trường. Tuy nhiên, thực trạng hiện tại là rất khó phân biệt được chất lượng của 3 dòng cốt này. Đa phần tất cả loại cốt HDF green và black đều nhuộm từ phẩm màu công nghiệp. Hiện nay, rất ít các nhà máy áp dụng công nghệ hiện đại để cho ra các dòng lõi HDF đạt tiêu chuẩn. Và chắc chắn, với thị trường sôi động như ở Việt Nam, bạn sẽ khó tìm được loại cốt gỗ đảm bảo đúng chất lượng Châu Âu. Do đó, bạn nên chọn loại cốt HDF lõi trắng tự nhiên không nhuộm phẩm màu. Có nhiều đơn vị phân phối sàn gỗ cung cấp loại lõi này với độ nén tỷ trọng cao, vừa đảm bảo độ bền cho công trình của bạn vừa an toàn cho người dùng.

đơn vị cung cấp sàn gỗ nhập khẩu

Lựa chọn đơn vị cung cấp sàn gỗ nhập khẩu giúp bạn an tâm hơn về chất lượng cốt gỗ

Qua bài viết trên, có lẽ bạn đọc phần nào đã hiểu được Gỗ HDF là gỗ gì? Cách phân loại như thế nào? Hy vọng, những thông tin này sẽ có ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu và lựa chọn vật liệu gỗ công nghiệp. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể để lại lời nhắn, Tư Vấn Sàn Gỗ sẽ phản hồi chi tiết và nhanh nhất!

5/5 - (1 bình chọn)


source https://tuvansango.com/cot-go-hdf

Thứ Hai, 8 tháng 11, 2021

4 Mẹo giúp bạn chọn màu sàn gỗ phù hợp với nội thất

Tính thẩm mỹ luôn là yếu tố được người dùng ưu tiên hàng đầu khi thiết kế nhà ở. Bởi vậy, khi chọn màu sàn gỗ nhiều người cũng cân nhắc rất kỹ để tìm kiếm được mảnh ghép hoàn hảo nhất cho ngôi nhà của mình. Nếu bạn vẫn còn đang phân vân chưa biết cách phối màu sàn gỗ như thế nào đẹp, hợp xu hướng và đồ nội thất trong phòng thì không nên bỏ lỡ bài viết này!

Sàn gỗ nên chọn màu gì

Phối màu sàn gỗ hài hòa với thiết kế nội thất mang lại vẻ đẹp hoàn hảo cho không gian

TƯ VẤN CHỌN MÀU SÀN GỖ NGAY

Vai trò của màu sắc trong thiết kế nội thất

Theo nhiều nghiên cứu được chứng minh, màu sắc có ảnh hưởng trực tiếp đến cảm xúc và tâm trạng của con người. Đó cũng là một trong những yếu tố thể hiện tính cách của chủ sở hữu. Bởi vậy trong thiết kế nội thất, màu sắc đóng vai trò quan trọng tạo nên một không gian sống thoải mái, tăng tính nghệ thuật về thị giác. Cũng chính vì lý do đó, nhiều kiến trúc sư đặc biệt quan tâm đến cách phối màu cho không gian.

Vai trò của màu sắc sàn gỗ trong thiết kế

Màu sắc sàn gỗ giữ vai trò quan trọng trong thiết kế nội thất bởi quyết định đến tính thẩm mỹ

Các màu sàn gỗ đẹp đang được ưa chuộng

Nếu bạn đang muốn biến không gian riêng của mình trở nên thời thượng và bắt kịp xu hướng thiết kế thì chắc chắn phải biết đến 5 bảng màu ván sàn nhựa, sàn gỗ hiện đại đang được ưa chuộng nhất hiện nay. Tuy nhiên, tùy theo sở thích, tùy phong cách của mỗi người mà việc lựa chọn màu sàn phối hợp cùng thiết kế nhà ở của mình cũng hoàn toàn khác nhau.

Sàn gỗ tối màu

Sàn gỗ màu tối là gam màu kinh điển đã được ưa chuộng từ nhiều năm về trước. Các loại gỗ sẫm màu như đen, nâu, nâu đỏ, nâu chocolate, nâu hạt dẻ,… được ứng dụng phổ biến trong các thiết kế hoàng gia, quý tộc thời xưa. Và đến tận ngày nay, sự đẳng cấp của những gam màu này vẫn giữ nguyên giá trị. Bảng màu tối sẽ là sự lựa chọn lý tưởng cho không gian theo phong cách cổ điển sang trọng.

Sàn gỗ màu tối

Sàn gỗ màu tối phù hợp với những phong cách cổ điển sang trọng

Sàn gỗ gam màu sáng

Những năm trở lại đây, các gam màu sáng ngày càng được ưa chuộng hơn. Đơn giản nhưng vẫn hết sức tinh tế là điều mà nhiều người tìm kiếm ở các loại sàn màu trắng, vàng trắng, trắng ngà, … Những gam màu sáng cũng đại diện cho xu hướng lựa chọn màu sàn gỗ hiện đại của cuộc sống ngày nay.

Một lợi ích khá nổi bật của gam màu sáng đem lại đó là sự gọn gàng, ngăn nắp và rộng rãi phù hợp với nhiều căn chung cư với diện tích vừa ở nhiều thành phố lớn. Ngoài ra, người trẻ ngày nay cũng ưa chuộng các gam màu sáng cho thiết kế nội thất.

Sàn gỗ màu sáng

Sàn gỗ màu sáng đang được đông đảo giới trẻ, các gia đình hiện đại ưa chuộng

Tham khảo: Các loại kích thước sàn gỗ & Cách chọn kích thước sàn gỗ phù hợp

Sàn gỗ gam màu trung tính

Một điều khá bất ngờ trong xu hướng lựa chọn màu sắc cho nội thất đó là chúng ta đang chứng kiến sự lên ngôi của gam màu xám trung tính. Một gam màu mà dường như chỉ được lựa chọn làm màu nền thay vì là màu chủ đạo, thì ngày nay xám trở thành màu sắc được ưu tiên cho những thiết kế đương đại.

Lý do khiến màu sắc trung tính dành được vị trí đỉnh cao như hiện nay đó là sự phù hợp với hầu hết các màu sắc còn lại trong dải màu. Nó đem lại sự cân bằng, cảm giác thư giãn và giảm stress cho người dùng.

Sàn gỗ màu trung tính

Sàn gỗ gam màu trung tính mang lại vẻ đẹp vừa Châu Âu vừa sang trọng

Sàn gỗ mix màu

Một lựa chọn khác cũng trở thành hiện tượng trong thiết kế nội thất đó là việc mix màu sàn gỗ. Thay vì lựa chọn một màu đơn cho ngôi nhà thì nhiều nhà thiết kế lại có những ý tưởng sáng tạo bằng việc phối hợp nhiều màu sắc lại đem đến hiệu ứng bắt mắt hết sức độc đáo cho không gian.

Thông thường họ sẽ phối từ 2 – 3 màu sắc tương đồng hoặc đối lập với nhau để đem lại hiệu ứng tốt nhất tạo điểm nhất cho ngôi nhà. Đây sẽ là một gợi ý hết sức đáng để cân nhắc cho những gia đình yêu thích sự mới mẻ hoặc những nhà thiết kế, các khách hàng thích sự đột phá trong không gian.

Sàn gỗ mix màu

Nếu bạn là người yêu thích sự phá cách thì sàn gỗ mix màu là sự lựa chọn hoàn hảo

Sàn gỗ màu xám

Một lựa chọn cực kỳ an toàn và không bao giờ lỗi thời, sàn gỗ màu xám phù hợp với mọi không gian từ cổ điển đến hiện đại.

Sàn màu xám cũng giúp bạn dễ dàng hơn trong việc phối màu tường, trần và đồ nội thất.

Với những gian đình có trẻ nhỏ và vật nuôi, lựa chọn nay cực kỳ hữu ích khi che được được bụi bẩn và vết trầy xước.

Với một không gian nhỏ, lựa chọn màu xám nhạt giúp không gian trông rộng rãi và sang trọng hơn.

Sàn gỗ màu xám

Lựa chọn sàn gỗ màu xám cho không gian sống không lỗi thời

Cách phối màu sàn gỗ cùng nội thất bạn cần biết

Với tầm quan trọng của màu sắc trong thiết kế thì việc lựa chọn gam màu sàn phù hợp cho ngôi nhà chưa bao giờ là điều đơn giản. Nếu bạn đang cân nhắc nên chọn ván sàn màu sáng hay tối? Cách chọn màu sàn gỗ như thế nào là đúng, kết hợp ra sao? Thì tham khảo ngay những nguyên tắc dưới đây nhé.

Chọn màu sắc theo diện tích phòng

Bạn nên chọn cho mình màu sắc phù hợp cho từng phòng đừng nên cứng nhắc. Phòng bạn quá nhỏ, nếu cho gam màu tối bạn sẽ càng cảm thấy gò bó. Vì thế, hãy sử dụng gam màu sáng tạo sự thoải mái, nhẹ nhàng, thông thoáng cho căn phòng. Còn nếu bạn may mắn có căn phòng với diện tích lớn, hãy chọn màu sàn gỗ công nghiệp tối hoặc đậm hơn, vân gỗ to và rõ ràng.

Chọn màu sàn theo diện tích phòng

Nếu nhà bạn có diện tích dưới 70m2 thì nên chọn sàn gỗ màu sáng đến trung tính

Chọn màu sắc theo phong cách nội thất

Nếu bạn là người am hiểu về các phong cách nội thất thì chắc chắn sẽ biết rằng mỗi một phong cách sẽ có một đặc trưng kết hợp màu sắc khác nhau. Ví dụ như bạn đang hướng đến phong cách Scandianvian cho ngôi nhà của mình thì các màu sàn gỗ trắng, sáng sẽ luôn là lựa hợp lý. Hoặc bạn lại yêu thích phong cách Industrial thì các loại sàn tối màu, giả gạch sẽ lại là mảnh ghép hoàn hảo.

Chọn màu sàn gỗ theo phong cách thiết kế

Phong cách nội thất Scandinavian phù hợp với màu sàn gỗ tone sáng

Còn nếu bạn yêu thích phong cách Rustic thì những loại sàn có màu sắc thô thuần tự nhiên như vàng, nâu lại là lựa chọn bạn cần cân nhắc. Mỗi một phong cách lại có những điểm nhấn và cách phối màu khác nhau. Nếu không tự tin về kiến thức của mình thì bạn cũng có thể tham khảo ý kiến của kiến trúc sư, thiết kế.

Tham khảo: Các loại sàn gỗ phổ biến nhất hiện nay? Tiêu chí chọn sàn gỗ chất lượng cho nhà ở

Chọn màu sắc theo chức năng từng phòng

Mỗi gian phòng đều có những màu sàn dành riêng cho nó. Nếu bạn đang phân vân không biết màu ván sàn nào phù hợp với từng kiểu phòng nào thì những nguyên tắc sau đây sẽ giúp bạn lựa chọn tốt hơn.

  • Phòng khách: Đây là nơi khá quan trọng trong một ngôi nhà, cũng có thể ví đây là “bộ mặt” của gia chủ với tất cả những vị khách ghé thăm. Hãy ưu tiên lựa chọn những màu sàn gỗ sang trọng và thể hiện được tính cách của gia chủ.
  • Phòng ngủ: Một không gian riêng tư nên khi chọn màu sàn phòng ngủ, gia chủ cũng có thể lựa chọn tùy theo sở thích. Tuy nhiên, những gam màu được gợi ý đó là các màu trung tính, nhẹ nhàng sẽ giúp tạo cảm giác thư giãn giúp bạn có những giấc ngủ ngon.
  • Phòng học, hoặc làm việc: Chọn màu cho các không gian đòi hỏi sự tập trung cao nên ưu tiên các gam màu mang tính chất trung lập như trắng – đen. Bên cạnh đó cũng nên chú ý phối màu tường với sàn gỗ sao cho hài hòa để có sự tập trung cao nhất.

Lựa chọn màu sàn gỗ theo phong thủy

Phong thủy cũng là yếu tố được nhiều người cực kỳ quan tâm, nhiều gia chủ quan niệm chọn màu sắc hợp với mệnh sẽ đem lại may mắn. Dưới đây là một số gợi ý về màu sắc theo mệnh để bạn tham khảo:

  • Mệnh Hỏa: Sàn gỗ công nghiệp có màu đỏ sậm và đỏ nhạt được cho là màu tương sinh với người mệnh Hỏa. Ứng dụng các màu đỏ vào thiết kế nội thất sẽ đem lại sự may mắn, hanh thông cho gia chủ.
  • Mệnh Kim: Màu trắng, vàng là hai gam màu hợp với những người mệnh Kim. Chúng đại diện cho sự vương giả, giàu có được cho là sẽ đem lại tiền tài cho người mệnh này.
Chọn màu sàn gỗ theo phong thủy

Bạn mệnh Kim, bạn yêu thích tone màu vàng trắng thì sàn gỗ cùng màu sẽ là gợi ý tuyệt vời

  • Mệnh Thổ: Các màu trầm như nâu, cam nâu, vàng đất là lựa chọn được gợi ý cho người mệnh Thổ. Nên chọn các gam màu này là màu chủ đạo để đem lại sự bình an. Ngoài ra có thể kết hợp thêm một chút điểm nhất tone sáng để biến không gian thêm phần sáng sủa.
  • Mệnh Thủy: Người mệnh Thủy nên chọn các loại sàn có màu ghi, ưu tiên những loại có high light ánh tím hoặc ánh lam. Nên tránh các loại sàn có màu đỏ, màu tương khắc.
  • Mệnh Mộc: Vàng và nâu là hai màu đem lại sự may mắn và hợp với người mệnh Mộc. Gia chủ thuộc mệnh này cũng có khá nhiều sự lựa chọn từ gỗ tự nhiên đến gỗ công nghiệp.

Nên chọn sàn gỗ màu sáng hay tối?

Để có thể trả lời cho câu hỏi này cách đúng nhất còn phụ thuộc vào sở thích, phong cách riêng của mỗi người. Đôi khi ngôi nhà của bạn đang thiết kế theo phong cách Châu Âu nhưng nếu bạn biết cách phối hợp thì vẫn có thể chọn gam màu sàn đối lập, hoàn toàn giữ trọn vẹn nét đẹp riêng cho không gian của mình bạn nhé!

Phối màu sàn gỗ xương cá

Chỉ cần bạn giữ đúng nguyên tắc phối màu thì việc chọn màu sàn nào cũng mang lại độc đáo

Đôi khi, đột phá một chút cũng là ý hay cho những người yêu thích sự độc đáo, tạo nét riêng cho ngôi nhà, công trình của mình. Hoặc bạn có thể tham khảo một số bộ sưu tập ván sàn mới của những đơn vị uy tín sẽ đảm bảo mang lại nhiều sự lựa chọn phong phú.

Tuy nhiên, nếu bạn là người an toàn thì nên giữ đúng nguyên tắc phối màu cơ bản bạn nhé! Cách phối màu tường với sàn gỗ khá quan trọng. Tường màu sáng thì bạn nên chọn sàn màu tối, tường màu tối thì màu sàn tone sáng chắc chắn sẽ mang lại vẻ đẹp hoàn hảo cho công trình của bạn.

Tham khảo: 7 điều cần lưu ý khi lựa chọn sàn gỗ

Những thiết kế nội thất phối màu sàn gỗ độc đáo năm nay

Qua những thông tin trên, chắc chắn bạn đã nắm được một số nguyên tắc cơ bản trong việc phối màu sàn với thiết kế nội thất rồi đúng không nào? Nếu bạn muốn tham khảo thêm nhiều công trình nhà ở thực tế phối màu sàn đẹp mắt thì cùng tham khảo dưới đây.

Chọn màu lát sàn gỗ theo phong cách nội thất hiện đại được xem là bước chuyển mình thay đổi từ sự cầu kỳ, hoa mỹ sang tinh giản, nhẹ nhàng. Sử dụng màu sàn sáng hoặc trung tính cho lối thiết kế này mang lại vẻ đẹp tinh khôi, tươi mới cho cuộc sống của bạn.

Kết hợp nội thất với màu sàn trung tính

Nội thất hiện đại phối hợp cùng màu sàn trung tính mang lại vẻ đẹp hài hòa

Phong cách Địa Trung Hải cũng đang được các nhà thiết kế tạo nên màu sắc mới cho không gian nhà ở năm nay. Thêm chút sắc xanh, đồ nội thất hiện đại cùng phối màu sàn gỗ và nội thất đúng nguyên tắc chắc chắn sẽ mang lại một không gian vô cùng ấn tượng.

Sàn gỗ trong phong cách Địa Trung Hải

Màu sàn gỗ trung tính phù hợp cho phong cách Địa Trung Hải

Hoặc nếu bạn là người có cá tính mạnh, yêu thích sự đột phá, mới mẻ thì phong cách Rustic, Color Block, Mosaic, … cũng là sự lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn. Đây là nhóm phong cách kết hợp khối màu đậm sắc mang lại nhiều ấn tượng độc đáo.

Tham khảo thêm: Các loại sàn gỗ chịu nước tốt nhất hiện nay

Style Color Block kết hợp sàn gỗ màu tối

Nếu bạn có cá tính mạnh thì tham khảo Style Color Block kết hợp sàn gỗ màu tối

Nếu bạn còn đang phân vân chọn sàn gỗ màu gì thì bài viết trên đây là những hướng dẫn cơ bản để lựa chọn màu sàn phù hợp với từng nhu cầu. Hy vọng từ những thông tin hữu ích trên, bạn sẽ ra quyết định đúng đắn và có sự lựa chọn khéo léo hơn cho ngôi nhà thân yêu của mình. Đừng quên theo dõi tuvansango.com để cập nhật những thông tin hữu ích nhé!

5/5 - (1 bình chọn)


source https://tuvansango.com/chon-mau-san-go

Cách trang trí phòng khách bằng gỗ đẹp không phải ai cũng biết

Gỗ là vật liệu chưa bao giờ lỗi thời trong thiết kế nội thất cho đa phong cách. Bằng chứng cho thấy hạng mục trang trí phòng khách bằng gỗ luôn thịnh hành và được đông đảo các gia chủ, các nhà thiết kế quan tâm. Chất liệu này không ngừng cập nhật xu hướng thiết kế, đáp ứng toàn diện mọi yêu cầu cao của người dùng Việt. Đặc biệt, nó còn dễ dàng thể hiện giá trị, tính cách và gu thẩm mỹ riêng của chủ sở hữu. Do đó, đây được xem là dòng vật liệu sở hữu giá trị nghệ thuật vĩnh cửu. Tuy nhiên, trang trí gỗ phòng khách đúng cách không phải ai cũng biết. Hãy cùng tuvansango.com tìm ra bí quyết décor phòng khách với chất liệu gỗ đúng chuẩn trong bài viết dưới đây!

Trang trí gỗ phòng khách đang thịnh hành

Trang trí gỗ phòng khách đang thịnh hành và trở thành xu hướng mới trong decor

Vì sao trang trí phòng khách bằng gỗ đang là xu hướng hiện nay?

Hiện nay, không gian nhà ở rất được mọi người quan tâm. Bởi nhà là nơi để nghỉ ngơi, thư giản cũng như thể hiện giá trị của mỗi người. Trong đó, phòng khách được xem là vị trí trung tâm quyết định bố cục hoàn hảo cho tổng thể. Và gỗ đang đứng top 1 trong nhóm vật liệu xây dựng tuyệt vời dành cho phòng khách. Vì sao trang trí phòng khách bằng gỗ đang là xu hướng hiện nay?

Gỗ là vật liệu có tính ứng dụng cao

Các sản phẩm làm từ gỗ thường cho chất lượng rất vượt trội, có độ bền cao, dễ dàng phối hợp với các chi tiết khác trong cùng một không gian. Mặt khác, với mẫu mã và kích thước đa dạng nên đáp ứng hầu hết cho mọi phong cách, mọi diện tích gian phòng. Ngoài ra, chất liệu này có thể tái sử dụng nếu muốn di dời hay thay đổi kiểu lắp.

Sản phẩm đáp ứng cho mọi công trình từ nhà ở, nhà phố, trang trí phòng khách nhà ống bằng gỗ đến chung cư, văn phòng, trung tâm thương mại đến các công trình công cộng, yêu cầu tính thẩm mỹ cao. Vật liệu gỗ đáp ứng cho hầu hết mọi hạng mục decor nội thất, từ cổ điển đến hiện đại, từ đơn giản đến phức tạp. Bởi tính ứng dụng cao nên gỗ ngày càng được ưa chuộng và đứng top 1 trong ngành vật liệu xây dựng.

Gỗ là vật liệu có tính ứng dụng cao

Gỗ là vật liệu có tính ứng dụng cao có thể sử dụng cho mọi hạng mục

Gỗ là vật liệu sang trọng, đẳng cấp

Các sản phẩm làm từ gỗ cao cấp đều trải qua quy trình sản xuất nghiêm ngặt, nguyên liệu đảm bảo tiêu chuẩn từ đầu vào đến đầu ra khép kín đem đến cho gỗ vị trí vững chắc trong ngành vật liệu hiện nay, đáp ứng mọi tiêu chí khắt khe của người tiêu dùng. Ngoài ra, bởi gỗ vốn dĩ là vật liệu hạng sang nên từ rất lâu ai ai cũng mặc định, trang trí gỗ phòng khách đem lại sự sang trọng, đẳng cấp cho gia chủ.

Thiết kế bề mặt vân gỗ chân thực, tinh tế

Dẫn đầu trong thiết kế về vân gỗ và màu sắc, dòng vật liệu này luôn khẳng định vị thế của mình trong thiết kế. Đa dạng mã mãu từ sáng, trung tính đến tối cùng nhiều kiểu vân như EIR, Pearl, Luxury Matt từ bóng đến nhám sần chân thực, đem đến cho người dùng nhiều lựa chọn phong phú, đáp ứng mọi nhu cầu, sở thích và thẩm mỹ riêng của mỗi người.

Độ bền cao cùng tuổi thọ ổn định

Tuổi thọ của các sản phẩm nội thất làm từ chất liệu gỗ thường rất cao. Nếu dùng để ốp sàn hay làm nội thất, trang trí thì chỉ cần đảm bảo sử dụng và bảo quản đúng cách, sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng thì chắc chắn tuổi thọ phải lên đến 10 – 30 năm. Đặc biệt, gỗ là vật liệu đặc biệt, càng dùng càng đẹp, càng tăng giá trị theo thời gian.

Vật liệu từ gỗ có tuổi thọ cao và độ bền ổn định

Vật liệu từ gỗ có tuổi thọ cao và độ bền ổn định cho công trình phòng khách

Giá thành sản phẩm hợp lý

Giá thành được xem là yếu tố quan trọng giúp khách hàng có đưa ra quyết định mua hay không. Trên thị trường có rất nhiều dòng hàng từ nội địa đến nhập khẩu. Giá tỷ lệ thuận với chất lượng, thẩm mỹ. Sản phẩm nhập khẩu sẽ có giá thành cao hơn. Khách hàng luôn luôn có tâm lý cân nhắc để lựa chọn sản phẩm vừa đảm bảo chất lượng vừa có mức giá hợp lý nhất.

Các loại sàn gỗ được sử dụng phổ biến trong trang trí phòng khách

Bạn đang muốn tìm phương án trang trí phòng khách bằng đồ gỗ thật đẹp và tiết kiệm chi phí? Bạn đã có ý tưởng gì về cách trang trí chưa? Nếu chưa thì hãy xem ngay gợi ý dưới đây về một số mẫu trang trí nội thất đồ gỗ đẹp cũng như cách bố trí siêu chuẩn:

Trang trí phòng khách bằng gỗ tự nhiên

Từ trước đến nay, gỗ tự nhiên luôn khẳng định vị trí của mình về giá trị đẳng cấp cũng như tính năng vượt trội. Dòng vật liệu này không chỉ đẹp, đem lại sự sang trọng vượt bậc mà còn có tuổi thọ rất cao, phải hơn 30 năm. Đặc biệt, dòng vật liệu này vừa an toàn cho sức khỏe người dùng vừa thân thiện với môi trường, đem lại hương thơm tự nhiên giúp điều hòa không khí cho không gian phòng cách tuyệt vời. Vì vậy, trang trí phòng khách bằng đồ gỗ tự nhiên chính là xu thế của nhiều gia đình hiện nay.

Không gian phòng khách trang trí bằng gỗ tự nhiên dù là màu gì cũng mang đến sự sang trọng cho không gian trung tâm. Vật liệu này đem lại sự ấm cúng, an yên cho mọi người. Sàn gỗ tự nhiên vừa có thể dùng để lót sàn vừa ốp tường đều mang đến vẻ đẹp đồng nhất. Để xóa bỏ sự đơn điệu, người dùng có thể sử dụng thêm thảm lót gam màu ghi xám với hoa văn độc đáo và một ít cây xanh cho không gian thêm tươi mát.

Trang trí phòng khách bằng gỗ công nghiệp

Phòng khách là khu vực trung tâm, nơi đón tiếp khách nên việc trang trí sao cho ấn tượng, đẹp mắt là điều cần thiết. Nếu bạn muốn giảm bớt chi phí thì gỗ công nghiệp chính là sự thay thế hoàn hảo. Trang trí phòng khách bằng gỗ công nghiệp cũng sẽ không kém phần sang trọng, tinh tế cho ngôi nhà. Tùy theo sở thích và phong cách của mỗi người mà phòng khách sẽ được decor khác nhau.

Hiện nay, các tông màu trầm như xám, nâu đang rất thịnh hành. Những tông màu này thiết kế theo lối đơn giản, hiện đại nhưng lại rất đẹp mắt, cá tính. Sàn nhà thì được lát bằng sàn gỗ công nghiệp, nhấn thêm các mảng tường ốp gỗ cũng rất độc đáo. Ngoài ra, để thêm điểm nhấn cho không gian có thể bổ sung thêm tranh hoặc cây cảnh.

Gỗ công nghiệp cho giá trị thẩm mỹ cao

Sàn gỗ công nghiệp hay sản phẩm từ gỗ công nghiệp đều cho giá trị thẩm mỹ cao

Trang trí phòng khách bằng nhựa giả gỗ

Đây là dòng vật liệu có giá hợp lý nhất so với gỗ tự nhiên và công nghiệp. Nhựa tuy không sắc sảo và đem lại giá trị cao như 2 loại kia những vẫn đáp ứng vừa đủ sự tiện nghi, sạch sẽ và vẻ đẹp cho không gian phòng khách. Gia chủ có thể ốp sàn bằng sàn nhựa hèm khóa. Trang trí thêm vài chi tiết như đồ nội thất hiện đại để giúp không gian thêm phần độc đáo và mới lại.

Có nhiều loại ván nhựa cao cấp đạt đến đỉnh cao của sự chân thực, cùng bề mặt nhám sần dập chìm theo hiệu ứng 3D, gia chủ có thể thoải mái ốp cho phòng khách. Lót thêm thảm và ốp thêm kiểu lamri cho tường bằng ván nhựa cũng khá hợp lý. Tuy nhiên, để không gian thông thoáng, gia chủ cần bổ sung thêm cây cảnh hoặc một số vật dụng khác.

Những lưu ý khi thiết kế phòng khách bằng gỗ

Để ốp gỗ trang trí phòng khách đẹp và cân đối, gia chủ cần lưu ý một số nguyên tắc cần thiết trước khi lựa chọn vật liệu gỗ decor. Dưới đây là một số lưu ý mà các gia chủ cần nắm rõ được các chuyên gia khuyến cáo trước khi đưa ra quyết định trang trí cho không gian trung tâm cho mình.

Kích thước nội thất gỗ tương thích với kích thước phòng khách

Đây là yếu tố đầu tiên trước khi bắt tay vào việc décor. Dù nội thất bằng gỗ của nhà bạn đẹp và chất lượng đến đâu mà không hài hòa với diện tích căn phòng thì cũng xem như là vô ích. Một không gian quá hẹp mà đồ nội thất đặt vào lại quá to sẽ tạo ra sự khó chịu, chật chội. Hoặc ngược lại, phòng quá rộng mà đồ nội thất gỗ lại quá nhỏ lại gây hiệu ứng rời rạc. Do đó, người dùng nên lưu ý vấn đề này.

Lựa chọn chất liệu gỗ phù hợp vị trí địa lý phòng khách

Vấn đề này liên quan đến điều kiện khí hậu, thời tiết tại khu vực nhà ở của bạn. Hoặc phòng khách có thường xuyên bị ẩm thấp hay không. Xem xét kỹ lưỡng rồi thì gia chủ mới nên quyết định chọn sàn nhựa hay ván gỗ công nghiệp hoặc tự nhiên để decor. Nếu vị trí nhà bạn hay chịu độ ẩm cao thì chỉ nên dùng chất liệu gỗ nhựa hoặc công nghiệp cao cấp, không nên dùng gỗ tự nhiên.

Màu sắc giữa các chi tiết hài hòa, thống nhất

Đây là yếu tố cực kỳ quan trọng bởi nó ảnh hưởng đến cảm xúc của những thành viên trong gia đình. Nếu gia chủ chọn chất liệu gỗ để trang trí mà màu của các chi tiết khác lại không đồng điệu, hài hòa với màu gỗ sẽ tạo cảm giác nóng bức, khó chịu cho mọi người. Mặt khác, càng làm cho không gian trở nên phi logic, phản tác dụng. Do đó, để thiết kế phòng khách bằng gỗ đạt đến đỉnh cao của sự liên kết, các gia chủ nên xác định phong cách, định hình trước những gam màu mình sẽ sử dụng để cân đối trước.

Decor gỗ cần chú ý đến màu sắc

Màu sắc giữa các chi tiết phải hài hòa, thống nhất khi decor phòng khách bằng gỗ

Ý tưởng trang trí phòng khách bằng gỗ đẹp

Phòng khách vừa là khu vực sinh hoạt chung, vừa là nơi đón tiếp người thân, bạn bè, khách hàng. Do đó việc trang trí sao cho ấn tượng, đẹp mắt là điều vô cùng quan trọng. Chủ nhà có thể tham khảo các cách bày trí và lựa chọn nội thất phòng khách dựa vào các yếu tố sau đây:

  • Ốp sàn gỗ trang trí phòng khách nên xem xét màu tường và các tông màu chủ đạo trước khi chọn màu ván gỗ. Đảm bảo nguyên tắc cùng tông hay đối lập cũng phải đúng tiêu chuẩn.
  • Sử dụng bộ bàn ghế gỗ trang trí phòng khách phải đáp ứng đúng tỷ lệ giữa bộ bàn ghế với diện tích phòng. Sao cho tổng thể được hài hòa, không bị rối mắt, rời rạc hay quá chật hẹp.
  • Sử dụng kệ tivi bằng gỗ trang trí phòng khách góp phần tạo điểm nhấn cho không gian. Vừa dùng để làm kệ kê tivi vừa trang trí thêm cho không gian thêm phần độc đáo và ấn tượng.
  • Ốp vách ngăn PVC trang trí phòng khách nhằm phân chia không gian tách biệt nếu cần thiết hoặc làm điểm nhấn thêm cho phòng khách.
  • Trang trí tường bằng tấm ốp lam sóng giả gỗ PVC đang trở thành xu hướng thịnh hành hiện nay. Cách decor này vừa tăng thêm giá trị cho không gian vừa giúp nới rộng không gian.
  • Đồ nội thất bằng gỗ trang trí phòng khách là cách để nhấn nhá thêm cho toàn bộ không gian. Có thể bổ sung thêm thảm lót, các vật dụng bằng đá, gạch men, bể cá, cây cảnh, đồng hồ, tranh, tượng, … Tuy nhiên, gia chủ cần tham khảo nhà thiết kế trước khi bổ sung thêm chi tiết này.

Đơn vị uy tín nào cung cấp trọn gói từ vật liệu gỗ đến tư vấn thiết kế phòng khách?

Hiện nay, có khá nhiều đơn vị cung cấp trọn gói từ vật liệu decor đến thiết kế không gian. Tuy nhiên, không phải đơn vị nào cũng đáp ứng mọi tiêu chuẩn từ chất lượng, giá thành, chính sách bảo hành đến cung cách phục vụ và sự tiện ích trong quá trình tham khảo. Gia chủ nên tìm đến những nhà bán có hệ thống trên toàn quốc, cung cấp hệ sinh thái sản phẩm về gỗ đa dạng về thiết kế và màu sắc sẽ giúp cho khách hàng dễ lựa chọn hơn.

Lựa chọn đúng đơn vị cung cấp vật liệu gỗ uy tín

Lựa chọn đúng đơn vị uy tín giúp tối ưu chi phí và đem lại trị thẩm mỹ cao

Tuvansango.com là một trong những đơn vị có sức ảnh hưởng trên thị trường hiện nay. Đơn vị được đánh giá cao về chất lượng sản phẩm, dịch vụ và lắp đặt chuyên nghiệp. Đặc biệt, nhà bán này có hơn 300 cửa hàng trên toàn quốc, giúp khách hàng dễ dàng đến cửa hàng gần nhất tham khảo. Mọi thông tin về sản phẩm và giá bán minh bạch. Nếu khách hàng có nhu cầu trang trí phòng khách bằng gỗ có thể gọi đến số hotline 0931 833 833. Chúc gia chủ chọn được đơn vị ưng ý!

Đánh giá


source https://tuvansango.com/trang-tri-phong-khach-bang-go

Thứ Sáu, 5 tháng 11, 2021

Gỗ Pơ Mu thuộc nhóm mấy? Có mấy loại? Giá bao nhiêu?

Sở hữu nhiều tính năng nổi bật như chống mối mọt, chống ẩm mốc, có tính dẻo dai, mùi thơm đặc trưng cùng bề mặt vân gỗ sắc nét, uốn lượn mềm mại chuẩn gu châu Á, dễ dàng ứng dụng trong nhiều hạng mục, Pơ Mu được xem là một trong những dòng gỗ tự nhiên được ưa chuộng nhất hiện nay. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm vượt trội đó thì cũng có nhiều thông tin thú vị từ loại gỗ này mà có thể người tiêu dùng chưa hề biết đến. Thực tế gỗ Pơ Mu thuộc nhóm mấy? Đặc điểm phân loại và ứng dụng như thế nào? Nên mua ở đâu đảm bảo đúng giá? Cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây!

1 go po mu so huu nhieu uu diem noi bat cho gia tri kinh te cao

Gỗ Pơ Mu sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật cho giá trị kinh tế cao

Gỗ Pơ Mu là Gỗ gì?

Gỗ Pơ Mu (tên tiếng anh là Fokieni) là một chi trong họ Hoàng Đàn (Cupressaceae), trung gian giữa hai chi Chamaecyparis và Calocedrus. Loại cây này còn có nhiều tên gọi khác như Đinh Hương, Tô Hạp Hương, Mạy Vạc (Lào Cai), Mạy Long Lanh (Tây Bắc và Thanh Hóa), Khơ Mu (Hà Tĩnh), Hòng He (Gia Lai và Kon Tum). Loại cây này cũng như một số loại cây gỗ khác như gỗ Sưa có mùi thơm nhẹ, dễ chịu, vân gỗ sắc sảo rất đẹp. Do đó, ngoài việc khai thác ứng dụng cho các công trình nội thất, loại gỗ này còn có thể tận dụng lấy cả tinh dầu có trong thân gỗ.

2 go po mu co mui thom nhe de chiu van go sac sao rat dep

Loại cây này có mùi thơm nhẹ, dễ chịu, vân gỗ sắc sảo rất đẹp

Đặc điểm chung của cây Pơ Mu

Pơ Mu là loại cây ưa sáng, phát triển mạnh mẽ khi sống ở nơi có khí hậu mát mẻ, nhiều mưa. Thường mọc ở những nơi ẩm ướt miền núi. Tại Việt Nam, loại cây này thường mọc trên các địa hình đất đá vôi hay đất granit từ độ cao trên 900m. Giống cây này phân bổ chủ yếu ở núi rừng phía Bắc hoặc các tỉnh Tây Nguyên như Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum.

Pơ Mu thuộc dòng cây thân gỗ lớn được trồng với mục đích khai thác lấy gỗ. Chiều cao trung bình của cây trưởng thành từ 25 – 30 mét. Thân cây sống ở điều kiện lý tưởng trong tự nhiên thường có vỏ ánh nâu hoặc nâu xám, dễ bị tróc vỏ khi cây còn non. Đối với cây trưởng thành trên vỏ thường xuất hiện các vết nứt dọc theo thân cây. Lá có dạng hình kim tương tự như lá cây thông. Vân gỗ giống cây này khá sáng, uốn lượn mềm mại, vân đẹp và có mùi thơm thoang thoảng dễ chịu. Đường kính thân gỗ trung bình từ 30-50cm, thân gỗ thẳng, ít nhánh.

Gỗ Pơ Mu nhóm mấy?

Dựa vào bảng xếp hạng về nhóm gỗ tại Việt Nam, gỗ Pơmu thuộc nhóm IIA nằm danh sách hạn chế khai thác. Giống cây này sử dụng vì mục đích thương mại Theo Nghị Định 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2006 dưới sự kiểm soát của cục quản lý rừng Việt Nam.

Gỗ Pơ Mu có mấy loại?

Hiện nay, dựa vào nguồn gốc, xuất xứ, gỗ Pơ Mu được chia thành 3 loại: Gỗ Pơ Mu đỏ, vàng của Việt Nam, gỗ Pơ Mu trắng của Lào, gỗ Pơ Mu nâu Trung Quốc. Mỗi loại sở hữu đặc điểm, giá trị kinh tế, giá thành khác nhau:

Gỗ Pơ Mu đỏ, vàng của Việt Nam

Chất lượng gỗ này tốt và có giá trị cao vì đa phần cây được trồng và phát triển tự nhiên. Thời gian sinh trưởng rất dài phải từ 30 năm trở lên. Đặc điểm của gỗ Pơ mu phía Bắc Việt Nam là gỗ có màu vàng nhạt, vân gỗ khá nhiều, lượng tinh dầu ở mức khá và độ đậm đặc tương đối. Còn gỗ Pơ mu từ các tỉnh Tây Nguyên được đánh giá là loại gỗ có giá trị cao nhất hiện nay do hoàn toàn khai thác từ tự nhiên. Ở địa hình tại Tây Nguyên đem lại điều kiện thuận lợi cho giống cây này phát triển vượt bậc. Chúng có đặc điểm là màu vàng đậm, vân gỗ dày rất đẹp, lượng tinh dầu nhiều và rất đậm đặc.

3 go po mu do vang cua viet nam

Chất lượng gỗ Đinh Hương tốt, giá trị cao vì được trồng và phát triển tự nhiên.

Gỗ Pơ Mu trắng của Lào

Giống cây Pomu trồng tại Lào có giá trị thấp hơn so với gỗ Pơ mu tự nhiên của Việt Nam. Bởi gỗ Pơ Mu Lào được trồng công nghiệp, thời gian sinh trưởng ngắn. Đặc điểm nhận dạng các sản phẩm gỗ Pơ mu Lào là thân có màu trắng vàng, vân gỗ và mùi thơm ít, độ đậm đặc tinh dầu cũng rất thấp.

Gỗ Pơ Mu nâu của Trung Quốc

Ở Trung Quốc, loại cây gỗ này được trồng nhiều ở tỉnh Phúc Kiến, Quý Châu, Chiết Giang, Vân Nam, … Đặc điểm dễ nhận dạng dòng gỗ này có trồng ở China hay không là dựa vào màu sắc của thân gỗ. Pomu Trung Quốc có màu nâu vàng. Mùi thơm cũng nhẹ hơn so với giống cây trồng ở Việt Nam. Vân gỗ cũng nhạt và không sắc nét bằng. Do đó, giá thành cũng rẻ hơn so với các loại cây Pơ Mu được trồng ở Việt Nam hoặc Lào.

Sàn Gỗ Pơ Mu có tốt không?

Để trả lời cho câu hỏi này còn phụ thuộc vào nguồn gốc và tuổi thọ của cây. Nếu ván sàn Pơ Mu được lấy từ cây trưởng thành, có tuổi thọ cao, trồng tại Việt Nam thì sản phẩm thật sự rất tốt. Bởi vốn dĩ dòng cây tự nhiên này có khả năng chống mối mọt, côn trùng, sở hữu hương thơm tự nhiên dễ chịu, có lượng tinh dầu thoang thoảng đem lại sự thư thái cho những thành viên trong gia đình khi nhà ốp sàn pomu. Ngoài ra, dòng sàn làm từ cây này có khả năng chịu lực, chống cong vênh tốt. Thớ gỗ mịn, nhỏ, vân gỗ sắc nét, uốn lượn tinh tế cho giá trị thẩm mỹ cực kỳ cao. Mặt khác, cốt gỗ đặc, chắc, nặng cho khả năng chịu lực bền vững, khó nứt, chống được mọi tác động từ người và vật, không lõm bề mặt nên thoải mái để đồ lên sàn.

4 san go po mu co tot khong

Loại cây này được các chuyên gia đánh giá cao về chất lượng và giá trị kinh tế cho không gian.

Gỗ Pơ Mu giá bao nhiêu?

Gỗ Pơ Mu giá bao nhiêu 1 khối? Hiện nay, trên thị trường xuất hiện rất nhiều loại sản phẩm làm từ cây Pomu như cốt gỗ thịt được tính giá theo khối, ván sàn tính giá mét vuông hoặc các đồ nội thất làm từ loại cây này. Mỗi loại sẽ cho chất lượng và thẩm mỹ không giống nhau. Cũng giống như các loại gỗ khác, giá gỗ Pơ Mu luôn có sự thay đổi theo nguồn cung và phụ thuộc vào biến động thị trường, tuổi đời gỗ cũng như chất lượng cốt gỗ.

  • Đối với gỗ Pơ Mu tròn, loại gỗ xẻ: Quy cách dài khoảng 3 mét với đường kính thân từ 30 – 40 cm có giá trung bình 40 – 50 triệu đồng.
  • Đối với sàn gỗ Pơ Mu có nhiều mức giá: loại 750 x 90 x 15cm tầm 1.000.000 /m2; 900 x 90 x 15cm khoảng 1.120.000 /m2 chưa bao gồm các phí khác.
  • Đối với đồ nội thất: tùy theo mỗi loại sẽ có mức giá tương thích. Tuy nhiên, giá của bàn ghế, tủ, giường làm từ loại gỗ này không quá đắt, khoảng 5 triệu trở lên cho từng món hoặc từng bộ.

Có nên mua sàn Gỗ Pơ Mu không?

Nếu gia chủ ưa chuộng sử dụng các loại đồ nội thất hay sàn nhà từ gỗ tự nhiên thì pomu là sự lựa chọn hoàn hảo. Bởi sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội, tuổi thọ gần như là vĩnh viễn cùng bề mặt vân sống động đầy mê hoặc thì không có lý do gì mà không nên lựa chọn sản phẩm làm từ cây Pomu để sử dụng. Tuy nhiên, để chọn đúng sản phẩm chuẩn chất lượng, giá thành hợp lý, người tiêu dùng cân nên cân nhắc, tham khảo và lựa chọn đơn vị uy bán có thông tin rõ ràng, chính sách bảo hành minh bạch để mua.

Sử dụng các sản phẩm làm từ gỗ Pơ Mu góp phần nâng cao giá trị ngôi nhà và không gian sống. Đồng thời, đây cũng là yếu tố thể hiện rõ nét sự đẳng cấp, tính cách của gia chủ. Nếu khách hàng có nhu cầu tham khảo chi tiết dòng vật liệu này, người dùng có thể liên hệ qua số hotline 0931.833.833 hoặc truy cập website tuvansango.com.

5 co nen mua san go po mu khong

Sử dụng các sản phẩm làm từ gỗ Pơ Mu góp phần nâng cao giá trị ngôi nhà

Ứng dụng Gỗ Pơ Mu trong thiết kế nội thất

Hiện nay, tại Việt Nam gỗ Pơ mu ngày càng được ứng dụng nhiều hơn trong đời sống. Bởi sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật như vân gỗ đồng đều, đẹp, thớ gỗ mịn, bóng sáng cùng màu gỗ vàng tươi. Đặc biệt là khả năng chống mối mọt, kháng côn trùng cùng mùi thơm đặc trưng. Vân gỗ Pơ mu rất đẹp, thích hợp sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống. Từ chế tác đồ nội thất, đồ mỹ nghệ, tạc tượng, điêu khắc tranh, làm sàn gỗ đến trang trí nhà cửa.

Ốp trần bằng Gỗ Pơ Mu

Trần nhà ốp gỗ Pơ Mu đem lại giá trị rất cao cho không gian. Đặc biệt, rất phù hợp cho việc ốp phòng khách. Sở hữu tông màu gỗ vàng tươi bắt mắt cùng với độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt nên loại gỗ này hoàn toàn có thể dùng để ốp trần và ứng dụng cho hạng mục này rất phổ biến tại các ngôi nhà ở Việt Nam.

Ốp sàn Gỗ Pơ Mu

Gỗ Pơ Mu đảm bảo chuẩn chất lượng, có tuổi thọ cao thường rất đanh và cứng, thớ gỗ nhỏ và mịn, độ liên kết giữa các thớ gỗ rất cao nên gỗ rất dai và dẻo. Do đó, gỗ Pơ Mu thường được sử dụng để làm sàn nhà. Sàn gỗ PơMu chống cong vênh, nứt nẻ, chống mài mòn, mối mọt tuyệt đối. Màu Gỗ Pơ Mu rất đẹp, sống động và bắt mắt.

6 op san lam tu go pomu dem lai su dang cap va sang trong

Ốp sàn làm từ gỗ Pơmu đem lại sự đẳng cấp và sang trọng vượt bậc cho không gian.

Làm đồ nội thất bằng gỗ Pơ Mu

Đồ nội thất bao gồm bàn ghế, tủ, giường, kệ bếp, các đồ trang trí khác, … Loại gỗ này được ứng dụng phổ biến trong việc chế tác đồ nội thất trong nhà. Ở các gia đình có mức sống cao, ưa chuộng vật liệu tự nhiên thì hầu như đều có sự diện của loại gỗ này trong các vật dụng trong nhà. Bởi sở hữu giá trị đẳng cấp mà ngày nay, chỉ cần gia đình bạn sử dụng sàn gỗ Pơ Mu hay đồ nội thất Pomu đều mặc định là thuộc gia đình quyền quý, thượng lưu.

Gỗ pơ mu được sử dụng phổ biến trong chế tác đồ gỗ nội thất, ván sàn bởi nó sở hữu vẻ đẹp tuyệt vời của tự nhiên. Đây cũng là một trong những loại gỗ quý hiếm đang được Cục quản lý rừng bảo vệ do thời gian sinh trưởng của cây chậm, không đáp ứng đủ nhu cầu khai thác của người dân. Hiện nay, gỗ Pơ mu chủ yếu được sử dụng tạo ra những món đồ nội thất cao cấp với giá trị cao.

5/5 - (1 bình chọn)


source https://tuvansango.com/go-po-mu-thuoc-nhom-may