Thứ Tư, 17 tháng 11, 2021

Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn mới nhất

Gỗ là nhóm vật liệu đang rất thịnh hành và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hạng mục nội ngoại thất và home decor. Tuy nhiên, vì tính đa dạng chủng loại nên đa phần người tiêu dùng đều rất mơ hồ về các nhóm gỗ và không phân biệt được đâu là nhóm gỗ chất lượng, đâu là nhóm dành sử dụng cho ngành nội thất. Khách hàng đã biết phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào? Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam mới nhất hiện nay là gì? Để trả lời cho những câu hỏi này, hãy theo dõi bài viết, tuvansango.com sẽ giải đáp đến khách hàng cách chính xác.

Bảng nhóm gỗ Việt Nam được cập nhật mới nhất của năm

Bảng nhóm gỗ Việt Nam được cập nhật mới nhất của năm

Tầm quan trọng của việc phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam

Việc phân loại các loại gỗ vào các nhóm khác nhau có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý hành vi khai thác, sử dụng đúng mục đích và ngăn chặn tình trạng khai thác rừng bừa bãi nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên rừng cho đất nước cũng như giúp cân bằng hệ sinh thác thực vật. Ngoài ra, với việc phân chia này, các doanh nghiệp, các chủ đầu tư cũng như người dùng hiểu rõ hơn về từng loại gỗ qua đó dễ dàng hơn trong việc lựa chọn loại gỗ đúng với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình. Đồng thời, hỗ trợ người tiêu dùng chủ động hơn trong việc phân biệt dòng gỗ nào tương xứng với mức giá ra sao, nhằm giảm thiểu sự tăng giá không đúng với giá trị thực sự của sản phẩm.

Việc phân loại nhóm gỗ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý khai thác và sử dụng

Việc phân loại nhóm gỗ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý khai thác và sử dụng

Phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn chính để phân biệt các nhóm gỗ chính xác nhất là dựa vào quy định ban hành của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Theo Quyết định số 2198-CNR của Bộ Lâm Nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/ 1977. Quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước. Hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/1978. Và Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10/05/1988 của Bộ Lâm Nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng.

Ngoài ra, khách hàng có thể căn cứ vào màu sắc, vân gỗ, mức độ khan hiếm, giá trị kinh tế mà loại gỗ đó mang lại để có thể chia ra từng nhóm theo mức độ từ cao xuống thấp. Giá trị của từng nhóm gỗ dựa vào tiêu chuẩn tỷ trọng được căn cứ bởi độ ẩm là 15%. Gỗ càng nặng thì có giá trị càng cao:

  • Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0.95 – 1.40 kg/m3
  • Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95 kg/m3
  • Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80 kg/m3
  • Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65 kg/m3
  • Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50 kg/m3
  • Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20 kg/m3

Danh mục các nhóm gỗ Việt Nam bao gồm những nhóm nào?

Theo các chuyên gia trong ngành, gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế, cụ thể như sau:

  • Nhóm I: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng nhất. Là những loại gỗ quý có vân và màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao.
  • Nhóm II: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng. Gỗ nặng, cứng chắc, tỷ trọng lớn, độ bền cao.
  • Nhóm III: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng nhưng nhẹ và mềm hơn nhóm I và nhóm II. Gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền khá cao.
  • Nhóm IV: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, khá nặng. Màu tự nhiên, bề mặt nhẵn mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến.
  • Nhóm V: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong ngành nội thất.
  • Nhóm VI: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, trung bình. Gỗ có sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt nhưng bù lại rất dễ chế biến.
  • Nhóm VII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực kém, khả năng chống mối mọt ở mức trung bình.
  • Nhóm VIII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao.
Gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế

Gỗ được chia thành 8 nhóm theo tiêu chuẩn đo lường của quốc tế

Bảng phân loại các nhóm gỗ ở Việt Nam theo tiêu chuẩn cập nhật mới nhất

Dựa vào tiêu chuẩn theo quy định nghiêm ngặt trên, vật liệu gỗ được chia thành các nhóm theo bảng sau. Người tiêu dùng có thể cập nhật thông tin về danh mục các nhóm gỗ Việt Nam được tuvansango.com update mới nhất của năm, chính xác như sau:

Nhóm I: Gỗ quý, vân đẹp, giá trị kinh tế cao

Gỗ nhóm 1 gồm những loại nào? Trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì gỗ nhóm I là những loại gỗ hiếm gặp và rất quý. Điểm nổi bật của nhóm gỗ này là gỗ có màu vân đẹp, nổi bật, bề mặt rất mịn. Gỗ có hương thơm và khan hiếm, sở hữu giá trị kinh tế cao nhất. Những loại gỗ thuộc nhóm 1 thường dùng làm đồ mỹ nghệ và trang trí nội thất cao cấp. Chính vì có giá trị cao nên những loại gỗ thuộc nhóm 1 thường bị khai thác quá mức, vượt ngưỡng cho phép.

NHÓM I: GỖ QUÝ, VÂN ĐẸP, GIÁ TRỊ KINH TẾ CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng Lăng Cườm Lagerstroemia Angustifolia Pierre  
2 Cẩm Lai Dalbergia Oliverii Gamble  
3 Cẩm Lai Bà Rịa Dalbergia Bariensis Pierre  
4 Cẩm Lai Đồng Nai Dalbergia Dongnaiensis Pierre  
5 Cẩm Liên Pantacme Siamensis Kurz Cà Gần
6 Cẩm Thị Diospyros Siamensis Warb  
7 Dáng Hương Pterocarpus Pedatus Pierre  
8 Dáng Hương Căm-Bốt Pterocarpus Cambodianus Pierre  
9 Dáng Hương Mắt Chim Pterocarpus Indicus Willd  
10 Dáng Hương Quả Lớn Pterocarpus Macrocarpus Kurz  
11 Du Sam Keteleeria Davidianabertris Beissn Ngô Tùng
12 Du Sam Cao Bằng Keteleeria Calcaria Ching  
13 Gõ Đỏ Pahudia Cochinchinensis Hồ Bì
14 Gụ Sindora Maritima Pierre  
15 Gụ Mật Sindora Cochinchinensis Baill Gõ Mật
16 Gụ Lau Sindora Tonkinensis A. Chev Gõ Lau
17 Hoàng Đàn Cupressus Funebris Endl Huỳnh Đàn
18 Huệ Mộc Dalbergia Sp  
19 Huỳnh Đường Disoxylon Loureiri Pierre  
20 Hương Tía Pterocarpus Sp  
21 Lát Hoa Chukrasia Tabularis A. Juss  
22 Lát Da Đồng Chukrasia Sp  
23 Lát Chun Chukrasia Sp  
24 Lát Xanh Chukrasia Var. Quadrivalvis Pell  
25 Lát Lông Chukrasia Var. Velutina King  
26 Mạy Lay Sideroxylon Eburneum A. Chev Sến Đất Hoa Trùm
27 Mun Sừng Diospyros Mun H. Lec  
28 Mun Sọc Diospyros Sp  
29 Muồng Đen Cassia Siamea Lamk  
30 Pơ-Mu Fokienia Hodginsii A. Henry Et Thomas  
31 Sa Mu Dầu Cunninghamia Konishii Hayata  
32 Sơn Huyết Melanorrhoea Laccifera Pierre Sơn Tiêu, Sơn Rừng
33 Sưa Dalbergia Tonkinensis Prain  
34 Thông Ré Ducampopinus Krempfii H. Lec  
35 Thông Tre Podocarpus Neriifolius D. Don  
36 Trai (Nam Bộ) Fugraea Fragrans Roxb.  
37 Trắc Nam Bộ Dalbergia Cochinchinensis Pierre  
38 Trắc Đen Dalbergia Nigra Allen  
39 Trắc Căm-Bốt Dalbergia Cambodiana Pierre  
40 Trầm Hương Aquilaria Agallocha Roxb. Trầm, Aquilaria Crassna
41 Trắc Vàng Dalbergia Fusca Pierre  

Nhóm II: Gỗ nặng, cứng chắc, tỷ trọng lớn, độ bền cao

Đây là nhóm gỗ có trọng lượng gỗ nặng, rất cứng, tỷ trọng lớn và độ bền cao. Các loại gỗ thuộc nhóm II được ứng dụng nhiều trong nội thất như làm sàn gỗ, ốp vách, trang trí trong nhiều hạng mục, chống mối mọt tốt và chịu lực ở mức cao. Đây được xem là nhóm gỗ đáp ứng cho mọi nhu cầu khắt khe của tầng lớp khách hàng khó tính.

NHÓM II: GỖ NẶNG, CỨNG CHẮC, TỶ TRỌNG LỚN, ĐỘ BỀN CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Căm Xe Xylia Dolabriformis Bent  
2 Da Đá Xylia Kerrii Craib Et Hutchi  
3 Dầu Đen Dipterocarpus Sp  
4 Đinh Markhamia Stipulata Seem  
5 Đinh Gan Gà Markhamia Sp  
6 Đinh Khét Radermachera Alata P. Dop Đinh Cánh
7 Đinh Mật Spuchodeopsis Collignonii P. Dop  
8 Đinh Thối Hexaneurocarpon Brilletii P. Dop  
9 Đinh Vàng Haplophragma Serratum P. Dop Đinh Vàng Quả Khía
10 Đinh Vàng Hòa Bình Haplophragma Hoabiensis  
11 Đinh Xanh Radermachera Brilletii P. Dop Đinh Vàng
12 Lim Xanh Erythrophloeum Fordii Oliv. Lim
13 Nghiến Parapentace Tonkinensis Gagnep  
14 Kiền Kiền Hopea Pierrei Hance (Phía Nam)
15 Săng Đào Hopea Ferrea Pierre Săng Đá
16 Sao Xanh Homalium Caryophyllaceum Benth. Chây, Chà Ran Cẩm
17 Sến Mật Fassia Pasquieri H. Lec Sến Trồng
18 Sến Cát Fosree Cochinchinensis Pierre Sến Mủ
19 Sến Trắng    
20 Táu Mật Vatica Tonkinensis A. Chev. Táu Lá Ruối, Táu Lá Nhỏ
21 Táu Núi Vatica Thorelii Pierre Táu Nuớc, Làu Táu Nước
22 Táu Nước Vatica Philastreama Pierre Táu Núi, Làu Táu Nước
23 Táu Mắt Quỷ Hopea Sp (Hopea Mollissima)  
24 Trai Lý Garcimia Fagraceides A. Chev Trai
25 Xoay Dialium Cochinchinensis Pierre Xây, Lá Mé
26 Vắp Mesua Ferrea Linn Dõi
27 Lát Khét Chukrasia Sp Chò Vảy

Nhóm III: Gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai, độ bền khá cao

Các loại gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai và có độ bền cao thuộc nhóm III. Nhóm gỗ này có ưu điểm nổi bật là độ chịu lực rất tốt. Đây là nhsom gỗ thích hợp làm đồ nội thất, chịu lực tốt, độ bền ổn định. Đây được xem là nhóm gỗ khá được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam bởi tính bền và dễ thi công. Độ bền ngang với nhóm II nhưng giá thành có phần rẻ hơn và dễ tìm mua.

NHÓM III: GỖ NHẸ, MỀM, DẺO DAI, ĐỘ BỀN KHÁ CAO
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng Lăng Nước Lagerstroemia Flos-Reginae Retz  
2 Bằng Lăng Tía Lagerstroemia Loudoni Taijm  
3 Bình Linh Vitex Pubescens Vahl  
4 Cà Chắc Shorea Obtusa Wall Chò Núi, Cà Chí
5 Cà Ổi Castanopsis Indica A.DC. Dẻ Gai
6 Chai Shorea Vulgaris Pierre Chò Núi, Cà Chắc
7 Chò Chỉ Parashorea Stellata Kury. Chò Đen
8 Chò Chai Shorea Thorelii Pierre Chai
9 Chua Khét Chukrasia Sp  
10 Chự Litsea Longipes Meissn Dự, Kháo Xanh
11 Chiêu Liêu Xanh Terminalia Chebula Retz Chiêu Liêu Hồng, Kha Tử, Xàng, Tiếu
12 Dâu Vàng    
13 Huỳnh Heritiera Cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh
14 Lát Khét Chukrasia Sp  
15 Lau Táu Vatica Dyeri King Táu Trắng
16 Loại Thụ Pterocarpus Sp Giáng Hương
17 Re Mit Actinodaphne Sinensis Benth Bời Lời Lá Thuôn
18 Săng Lẻ Lagerstroemia Tomentosa Presl Bằng Lăng Lông
19 Sao Đen Hopea Hainanensis Merr Et Chun Sao Lá To (Kiền Kiền Nghệ Tĩnh)
20 Sao Hải Nam Hopea Hainanensis Merr Et Chun Sao Lá To (Kiền Kiền Nghệ Tĩnh)
21 Tếch Tectona Grandis Linn Giá Tỵ
22 Trường Mật Paviesia Anamonsis  
23 Trường Chua Nephelium Chryseum Chôm Chôm
24 Vên Vên Vàng Shorea Hypochra Hance Vên Vên Nghệ, Dên Dên

Nhóm IV: Màu tự nhiên, bề mặt nhẵn mịn, tương đối bền

Theo bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, đây là nhóm gỗ có giá trị thẩm mỹ tương đối cao. Các loại gỗ được xếp vào nhóm này đa phần đều có thớ mịn, vân đẹp và tự nhiên. Chất gỗ ổn định lại rất bắt mắt. Nhóm gỗ IV rất được yêu thích trong những năm gần đây và được sử dụng phổ biến làm nội thất gia đình. Ngoài ra, với đặc tính chịu nhiệt, chống ẩm tốt khiến giá trị của các loại gỗ trong nhóm IV được đông đảo giới trong ngành đánh giá cao.

NHÓM IV: MÀU TỰ NHIÊN, BỀ MẶT NHẴN MỊN, TƯƠNG ĐỐI BỀN
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bời Lời Litsea Laucilimba Bời Lời Quả To
2 Bời Lời Vàng Litsea Vang H. Lec  
3 Cà Duối Cyanodaphne Cuneata Bl  
4 Chặc Khế Disoxylon Translucidum Pierre  
5 Chau Chau Elacorarpus Tomentosus DC Côm Lông
6 Dầu Mít Dipterocarpus Artocarpifolius Pierre  
7 Dầu Lông Dipterocarpus Sp  
8 Dầu Song Nàng Dipterocarpus Dyeri Pierre  
9 Dầu Trà Beng Dipterocarpus Obtusifolius Teysm  
10 Gội Nếp Aglaia Gigantea Pellegrin  
11 Gội Trung Bộ Aglaia Annamensis Pellegrin  
12 Gội Dầu Aphanamixis Polystachya J.V. Parker  
13 Giổi Talauma Giổi A. Chev.  
14 Hà Nu Ixonanthes Cochinchinensis Pierre  
15 Hồng Tùng Darydium Pierrei Hickel  
16 Kim Giao Podocarpus Wallichianus Presl Hoàng Đàn Gia
17 Kháo Tía Machilus Odoratissima Nees. Re Vàng
18 Kháo Dầu Nothophoebe Sp.  
19 Long Não Cinamomum Camphora Nees Dạ Hương
20 Mít Artocarpus Integrifolia Linn  
21 Mỡ Manglietia Glauca Anet  
22 Re Hương Cinamomum Parthenoxylon Meissn.  
23 Re Xanh Cinamomum Tonkinensis Pitard Nhè Xanh
24 Re Đỏ Cinamomum Tetragonum A. Chev  
25 Re Gừng Litsea Annanensis H. Lec  
26 Sến Bo Bo Shorea Hypochra Hance  
27 Sến Đỏ Shorea Harmandi Pierre  
28 Sụ Phoebe Cuneata Bl.  
29 So Đo Công Brownlowia Denysiana Pierre Lo Bò
30 Thông Ba Lá Pinus Khasya Royle Ngô 3 Lá
31 Thông Nàng Podocarpus Imbricatus Bl Bạch Tùng
32 Vàng Tâm Manglietia Fordiana Oliv.  
33 Viết Madiuca Elliptica (Pierre Ex Dubard) H.J.Lam.  
34 Vên Vên Anisoptera Cochinchinensis Pierre  

Nhóm V: Tỷ trọng trung bình, chuyên dùng làm đồ nội thất

Đây là nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, chỉ phù hợp với những nhu cầu bình dân, đơn giản và không quá cầu kỳ. Các loại gỗ trong nhóm này có tỷ trọng trung bình nhưng độ bền cao, khả năng chịu ẩm, chống mài mòn rất tốt. Loại này chịu được lực va đập ở mức trung bình. Các thiết kế nội thất được làm từ loại gỗ thuộc nhóm này ít bị ảnh hưởng đến chất lượng cũng như kết cấu.

NHÓM V: TỶ TRỌNG TRUNG BÌNH, CHUYÊN DÙNG LÀM ĐỒ NỘI THẤT
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bản Xe Albizzia Lucida Benth.  
2 Bời Lời Giấy Litsea Polyantha Juss  
3 Ca Bu Pleurostylla Opposita Merr. Et Mat.  
4 Chò Lông Dipterocarpus Pilosus Roxb.  
5 Chò Xanh Terminalia Myriocarpa Henrila  
6 Chò Xót Schima Crenata Korth  
7 Chôm Chôm Nephelium Bassacense Pierre  
8 Chùm Bao Hydnocarpus Anthelminthica Pierre  
9 Cồng Tía Callophyllum Saigonensis Pierre  
10 Cồng Trắng Callophyllum Dryobalanoides Pierre  
11 Cồng Chìm Callophyllum Sp.  
12 Dải Ngựa Swietenia Mahogani Jaco.  
13 Dầu Dipterocarpus Sp.  
14 Dầu Rái Dipterocarpus Alatus Roxb.  
15 Dầu Chai Dipterocarpus Intricatus Dyer  
16 Dầu Đỏ Dipterocarpus Duperreanus Pierre  
17 Dầu Nước Dipterocarpus Jourdanii Pierre  
18 Dầu Sơn Dipterocarpus Tuberculata Roxb.  
19 Giẻ Gai Castanopsis Tonkinensis Seen  
20 Giẻ Gai Hạt Nhỏ Castanopsis Chinensis Hance  
21 Giẻ Thơm Quercus Sp.  
22 Giẻ Cau Quercus Platycalyx Hickel Et Camus  
23 Giẻ Cuống Quercus Chrysocalyx Hickel Et Camus  
24 Giẻ Đen Castanopsis Sp.  
25 Giẻ Đỏ Lithocarpus Ducampii Hickel Eta.Camus  
26 Giẻ Mỡ Gà Castanopsis Echidnocarpa A.DC.  
27 Giẻ Xanh Lithocarpus Pseudosundaica (Kickel Et A. Camus) Camus  
28 Giẻ Sồi Lithocarpus Tubulosa Camus Sồi Vàng
29 Giẻ Đề Xi Castanopsis Brevispinula Hickel Et Camus  
30 Gội Tẻ Aglaia Sp. Gội Gác
31 Hoàng Linh Peltophorum Dasyrachis Kyrz  
32 Kháo Mật Cinamomum Sp.  
33 Nephelium Sp. Khé
34 Kè Đuôi Dông Makhamia Cauda-Felina Craib.  
35 Kẹn Aesculus Chinensis Bunge  
36 Lim Vang Peltophorum Tonkinensis Pierre Lim Xẹt
37 Lõi Thọ Gmelina Arborea Roxb.  
38 Muồng Cassia Sp. Muồng Cánh Dán
39 Muồng Gân Cassia Sp.  
40 Mò Gỗ Cryptocarya Obtusifolia Mer  
41 Mạ Sưa Helicia Cochinchinensis Lour  
42 Nang Alangium Ridley King  
43 Nhãn Rừng Néphélium Sp.  
44 Phi Lao Casuarina Equisetifolia Forst. Dương Liễu
45 Re Bàu Cinamomum Botusifolium Nees  
46 Sa Mộc Cunninghamia Chinensis R. Br  
47 Sau Sau Liquidambar Formosana Hance Táu Hậu
48 Săng Táu    
49 Săng Đá Xanthophyllum Colubrinum Gagnep.  
50 Săng Trắng Lophopetalum Duperreanum Pierre  
51 Sồi Đá Lithocarpus Cornea Rehd Sồi Ghè
52 Sếu Celtis Australis Persoon Áp Ảnh
53 Thành Ngạnh Cratoxylon Formosum B. Et H.  
54 Tràm Sừng Eugenia Chanlos Gagnep.  
55 Tràm Tía Sysygium Sp  
56 Thích Acer Decandrum Nerrill Thích 10
57 Thiều Rừng Néphelium Lappaceum Linh Vải Thiều
58 Thông Đuôi Ngựa Pinusmassonisca Lambert Thông Tầu
59 Thông Nhựa Pinusmerkusii J Et Viers Thông Ta
60 Tô Hạp Điện Biên Altmgia Takhtadinanii V.T. Thái
61 Vải Guốc Mischocarpus Sp.  
62 Vàng Kiêng Nauclea Purpurea Roxb.  
63 Vừng Careya Sphaerica Roxb.  
64 Xà Cừ Khaya Senegalensis A. Juss  
65 Xoài Mangifera Indica Linn  

Nhóm VI: Tỷ trọng thấp, dễ mối mọt, cong vênh

Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì nhóm VI gồm những loại gỗ có chất lượng thấp. Các loại gỗ thuộc nhóm này đa phần có tỷ trọng thấp và khá nhẹ. Bên cạnh đó, nhóm gỗ này chống mối mọt kém, dễ bị sâu mọt tấn công phá hoại. Khả năng chịu lực cũng không cao nên các loại gỗ nhóm này rất dễ cong vênh gây mất thẩm mỹ.

NHÓM VI: TỶ TRỌNG THẤP, DỄ MỐI MỌT, CONG VÊNH
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba Khía Cophepetalum Wallichi Kurz  
2 Bạch Đàn Chanh Eucalyptus Citriodora Bailey  
3 Bạch Đàn Đỏ Eucalyptus Robusta Sm.  
4 Bạch Đàn Liễu Eucalyptus Tereticornis Sm.  
5 Bạch Đàn Trắng Eucalyptus Camaldulensis Deh.  
6 Bứa Lá Thuôn Garcinia Oblorgifolia Champ.  
7 Bứa Nhà Garcinia Loureiri Pierre  
8 Bứa Núi Garcinia Oliveri Pierre  
9 Bồ Kết Giả Albizzia Lebbeckoides Benth.  
10 Cáng Lò Betula Alnoides Halmilton  
11 Cầy Ivringia Malayana Oliver Kơ-Nia
12 Chẹo Tía Engelhardtia Chrysolepis Hance  
13 Chiêu Liêu Terminalia Chebula Roxb.  
14 Chò Nếp    
15 Chò Nâu Dipterocarpus Tonkinensis A. Chev.  
16 Chò Nhai Anogeissus Acuminata Wall Râm
17 Chò Ổi Platanus Kerrii Chò Nước
18 Da Cerlops Divers  
19 Đước Rhizophora Conjugata Linh.  
20 Hậu Phát Cinamomum Iners Reinw Quế Lợn
21 Kháo Chuông Actinodaphne Sp.  
22 Kháo Symplocos Ferruginea  
23 Kháo Thối Machilus Sp.  
24 Kháo Vàng Machilus Bonii H.Lec.  
25 Khế Averrhoa Carambola Linn.  
26 Lòng Mang Pterospermum Diversifolium Blume  
27 Mang Kiêng Pterospermum Truncatolobatum Gagnep.  
28 Mã Nhâm    
29 Mã Tiền Strychosos Nux – Vomica Linn.  
30 Máu Chớ Knemaconferta Var Tonkinensis Warbg. Huyết Muông
31 Mận Rừng Pranus Triflora  
32 Mắm Avicenia Officinalis Linn.  
33 Mắc Niễng Eberhardtia Tonkinensis H. Lec.  
34 Mít Nài Artocarpus Asperula Gagret.  
35 Mù U Callophyllum Inophyllum Linn.  
36 Muỗm Mangifera Foetida Lour.  
37 Nhọ Nồi Diospyros Erientha Champ Nho Nghẹ
38 Nhội Bischofia Trifolia Bl. Lội
39 Nọng Heo Holoptelea Integrifolia Pl. Chàm Ổi. Hôi
40 Phay Duabanga Sonneratioides Ham.  
41 Quao Doliohandrone Rheedii Seen.  
42 Quế Cinamomum Cassia Bl.  
43 Quế Xây Lan Cinamomum Zeylacicum Nees.  
44 Ràng Ràng Đá Ormosia Pinnata  
45 Ràng Ràng Mít Ormosia Balansae Drake  
46 Ràng Ràng Mật Ormosia Sp  
47 Ràng Ràng Tía Ormosia Sp.  
48 Re Cinamomum Albiflorum Nees.  
49 Sâng Sapindus Oocarpus Radlk.  
50 Sấu Dracontomelum Duperreanum Pierre  
51 Sấu Tía Sandorium Indicum Cav.  
52 Sồi Castanopsis Fissa Rehd Et Wils  
53 Sồi Phăng Quercus Resinifera A. Chev. Giẻ Phảng
54 Sồi Vàng Mép Castanopsis Sp  
55 Săng Bóp Ehretia Acuminata R.Br. Lá Ráp
56 Trám Hồng Canarium Sp. Cà Na
57 Tràm Melaleuca Leucadendron Linn.  
58 Thôi Ba Alangium Chinensis Harms.  
59 Thôi Chanh Evodia Meliaefolia Benth.  
60 Thị Rừng Diospyros Rubra H. Lec  
61 Trín Schima Wallichii Choisy  
62 Vẩy Ốc Dalbengia Sp.  
63 Vàng Rè Machilus Trijuga Vàng Danh
64 Vối Thuốc Schima Superba Gard Et Champ.  
65 Vù Hương Cinamomum Balansae H. Lec Gù Hương
66 Xoan Ta Melia Azedarach Linn.  
67 Xoan Nhừ Spondias Mangifera Wied.  
68 Xoan Đào Pygeum Arboreum Endl. Et Kurz  
69 Xoan Mộc Toona Febrifuga Roen  
70 Xương Cá Canthium Didynum Roxb.  

Nhóm VII: Tỷ trọng nhẹ, chịu lực kém, chống mối mọt thấp, dễ cong vênh

Các loại gỗ thuộc nhóm VII có tính năng và giá trị gần với nhóm VI. Vì vậy mà trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, đây là nhóm có giá trị cao về chất lượng. Độ bền và khả năng chống chịu của các loại gỗ thuộc nhóm này ở mức khá thấp. Chất liệu gỗ cũng sẽ dễ bị cong vênh khi sử dụng. Vì vậy mà giá thành của nhóm gỗ này tương đối rẻ.

NHÓM VII: TỶ TRỌNG NHẸ, CHỊU LỰC KÉM, CHỐNG MỐI MỌT THẤP, DỄ CONG VÊNH
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Cao Su Hevea Brasiliensis Pohl  
2 Cả Lồ Caryodapnnopsis Tonkinensis  
3 Cám Parinarium Aunamensis Hance  
4 Choai Terminalia Bellirica Roxb Bàng Nhút
5 Chân Chim Vitex Parviflora Juss  
6 Côm Lá Bạc Elaeocarpus Nitentifolius Merr  
7 Côm Tầng Elaeocarpus Dubius A.D.C  
8 Dung Nam Symplocos Cochinchinensis Moore  
9 Gáo Vàng Adina Sessifolia Hook  
10 Giẻ Bộp Castanopsis Lecomtei Hickel Et Camus  
11 Giẻ Trắng Quercus Poilanei Hickel Et Camus  
12 Hồng Rừng Diospyros Kaki Linn  
13 Hoàng Mang Lá To Pterospermum Lancaefolium Roxb  
14 Hồng Quân Flacourtia Cataphracta Roxb Bồ Quân, Mùng Quân
15 Lành Ngạnh Hôi Cratoxylon Ligustrinum Bl Thành Ngạnh Hôi
16 Lọng Bàng Dillenia Heterosepala Finetet Gagnep  
17 Lõi Khoai    
18 Me Tamarindus Indica Linn Chua Me
19 Lysidica Rhodostegia Hance  
20 Vitex Glabrata R. Br  
21 Mò Cua Alstonia Scholaris R. Br Mù Cua, Sữa
22 Ngát Gironniera Subaequelis Planch  
23 Phay Vi Sarcocephalus Orientalis Merr  
24 Phổi Bò Meliosma Angustifolia Merr  
25 Rù Rì Calophyllum Balansae Pitard  
26 Răng Vi Carallia Sp  
27 Săng Máu Horfieldia Amygdalina Warbg  
28 Sảng Sterculia Lanceolata Cavan Săng Vè
29 Sâng Mây    
30 Sở Bà Dillenia Pantagyna Roxb  
31 Sổ Con Quay Dillenia Turbinata Gagnep  
32 Sồi Bộp Lithocarpus Fissus Ocstedvar. Tonlinensis H. Et C  
33 Sồi Trắng Pasania Hemiphaerica Hicket Et Camus  
34 Sui Antiaris Toxicaria Lesch  
35 Trám Đen Canarium Nigrum Engl  
36 Trám Trắng Canarium Albrun Racusch  
37 Táu Muối Vatica Fleuxyana Tardieu  
38 Thung Tetrameles Nudiflora R. Br.  
39 Tai Nghé Hymenodictyon Excelsum Wall Tai Trâu
40 Thừng Mực Wrightia Annamensis  
41 Thàn Mát Millettia Ichthyochtona Drake  
42 Thầu Tấu Aporosa Microcalyx Hassh  
43 Ưởi Storeulia Lychnophlora Hance  
44 Vang Trứng Endospermum Sinensis Benth  
45 Vàng Anh Saraca Divers Hoàng Anh
46 Xoan Tây Delonix Regia Phượng Vỹ

Nhóm VIII: Rất nhẹ, chịu lực kém, dễ bị mối mọt ăn, không bền

Đây là nhóm gỗ tuy có tỷ trọng nhẹ nhưng khả năng kháng mối mọt cao. Tuy nhiên, các loại gỗ thuộc nhóm này có độ bền khá thấp. Chính vì vậy, những đồ nội thất được sản xuất bởi gỗ thuộc nhóm này không bền bỉ theo thời gian. Các cấu trúc gỗ thuộc nhóm này thường dễ bị ảnh hưởng khi bị va đập hay tác hại của nhiệt độ và độ ẩm cao. Vậy nên, những loại gỗ này thường ít được ưa chuộng trong thiết kế nội thất.

NHÓM VIII: RẤT NHẸ, CHỊU LỰC KÉM, DỄ BỊ MỐI MỌT ĂN, KHÔNG BỀN
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba bét Mallotus cochinchinensis Lour 1
2 Ba soi Macaranga denticulata Muell-Arg 2
3 Bay thưa Sterculia thorelii Pierre  
4 Bồ đề Styrax tonkinensis Pierre  
5 Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn  
6 Bồ kết Gleditschia sinensis. Lam  
7 Bông bạc Vernomia arborea Ham.  
8 Bộp Ficus Championi Đa xanh
9 Bo Sterculia colorata Roxb  
10 Bung bí Capparis grands  
11 Chay Artocarpus tonkinensis A. Chev  
12 Cóc Spondiaspinnata Kurz  
13 Cơi Pterocarya tonkinensis Dode  
14 Dâu da bắc Allospondias tonkinensis  
15 Dâu da xoan Allospondias lakonensis Stapf  
16 Dung giấy Symplocos laurina Wall Dung
17 Dàng Scheffera octophylla Hams  
18 Duối rừng Coclodiscus musicatus  
19 Đề Ficus religiosa Linn.  
20 Đỏ ngọn Cratoxylon prunifolium Kurz.  
21 Gáo Adina polycephala Benth  
22 Gạo Bombax malabaricum D.C  
23 Gòn Eriodendron anfractuosum D.C Bông gòn
24 Gioi Eugenia jambos Linn Roi, Đào tiên
25 Hu Mallotus apelta Muell. Arg Thung
26 Hu lông Mallotus barbatus Muell. Arg  
27 Hu đay Trema orientalis Bl.  
28 Lai rừng Aluerites moluccana Willd  
29 Lai Crypeteronia paniculata  
30 Lôi Crypeteronia paniculata  
31 Mán đĩa Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep  
32 Mán đĩa trâu Pithecolobium lucidum benth  
33 Mốp Alstonia spathulata Blume  
34 Muồng trắng Zenia insignis chun  
35 Muồng gai Cassia arabica Muống mít
36 Nóng Sideroxylon sp  
37 Núc nắc Oroxylum indicum Vent  
38 Ngọc lan tây Cananga odorata Hook et Thor  
39 Sung Ficus racemosa  
40 Sồi bấc Sapium discolor Muell-Arg  
41 So đũa Sesbania paludosa  
42 Sang nước Heynea trijuga Roxb  
43 Thanh thất Ailanthus malabarica D.C  
44 Trẩu Aleurites montara willd  
45 Tung trắng Heteropanax fragans Hem  
46 Trôm Sterculia sp  
47 Vông Erythrina indica Lam.  

Nhóm gỗ nào bị cấm khai thác tại Việt Nam

Bên cạnh các nhóm gỗ được cấp phép khai thác và đưa vào sử dụng tại Việt Nam thì bên cạnh đó cũng có những loại gỗ được xếp vào cấp bậc cực quý hiếm, vòng đời tái sinh lâu nên đã được cục quản lý rừng cho vào nhóm cấm khai thác. Mục đích để giúp giảm thiểu nguy cơ những loại cây gỗ quý hiếm bị tuyệt chủng, góp phần bảo vệ môi trường và thiên nhiên. Đồng thời, cũng giúp Cục quản lý & phát triển rừng trồng dễ dàng hơn trong việc quản lý và bảo tồn tài nguyên rừng.

Nhóm gỗ IA

Đây là nhóm gỗ được xếp vào hàng báo động. Những loại gỗ thuộc nhóm này đang bị khai thác quá mức trong khi mức độ sinh trưởng lại rất chậm, ít được nhân giống và thậm chí không có khả năng tái sinh. Các loại cây thuộc nhóm gỗ A1 đứng đầu trong bảng nhóm gỗ cấm khai thác.

STT TÊN LOẠI GỖ NHÓM GỖ
1 Bách Xanh Calocedrusmacrolepis
2 Thông đỏ Taxus chinensis
3 Phỉ 3 mũi Cephalotaxus fortunei
4 Thông tre Podocarpus neriifolius
5 Thông Pà cò Pinus Kwangtugensis
6 Thông Đà lạt Pinus dalattensis
7 Thông nước Glyptostrobus pensilis
8 Hinh đá vôi Keteleeria calcarea
9 Sam bông Amentotaxus argotenia
10 Sam lạnh  Abies nukiangensis
11 Trầm (gió bầu) Aquilaria crassna
12 Hoàng đàn Copressus Torulosa
13 Thông 2 lá dẹt Ducampopinus krempfii

Nhóm gỗ IIA

Những loại gỗ có nguy cơ báo động đỏ là nhóm gỗ cấm khai thác thuộc nhóm gỗ IIA. Vì sự khan hiếm và số lượng chủng loài còn sót lại rất ít nên những loại gỗ này cần được bảo vệ và cấm khai thác.

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Cẩm lai:

– Cẩm lai Bà Rịa

– Cẩm lai

– Cẩm lai Đồng Nai

– Dalbergia oliverii Gamble

– Dalbergia bariaensis

– Dalbergia oliverii Gamble

2 Cà te (Gõ đỏ) Afzelia xylocarpa
3 Gụ:

– Gụ mật

– Gụ lau

– Sindora cochinchinenensis

– Sindora tonkinensis – A. Chev

4 Giáng hương:

– Giáng hương

– Giáng hương Cam bốt

– Giáng hương mắt chim

– Pterocarpus pedatus Pierre

– Pterocarpus cambodianus Pierre

– Pterocarpus indicus Wild

5 Lát:

– Lát hoa

– Lát da đồng

–   Lát chun

– Chukrasia tabularis A. juss

– Chukrasia sp

– Chukrasia sp

6 Trắc

– Trắc

– Trắc dây

– Trắc Cam bốt

– Dalbergiacochinchinenensis Pierre

– Dalbergia annamensis

– Dalbergia combodiana Pierre

7 Pơ mu Fokienia hodginsii A. Henry et Thomas
8 Mun:

–   Mun

–   Mun sọc

– Diospyros mun H.lec

– Diospyros SP

9 Đinh Markhamia pierrei
10 Sến mật Madhuca pasquieri
11 Nghiến Burretiodendron hsienmu
12 Lim xanh Erythophloeum fordii
13 Kim giao Padocapus fleuryi
14 Ba gạc Rauwolfia verticillata
15 Ba kích Morinda offcinalis
16 Bách hợp lilium brownii
17 Sâm ngọc linh  Panax vietnammensis
18 Sa nhân Anomum longiligulare
19 Thảo quả Anomum tsaoko

94 loại gỗ tại Việt Nam được cấp phép sử dụng phổ biến trong sản xuất và xuất khẩu

Việt Nam cũng đã phân chia một số hạng mục gỗ để đưa vào danh sách cho đi xuất khẩu. Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt rõ hơn về các loại gỗ xuất khẩu và có phương hướng đầu tư và phát triển đúng đắn. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:

Gỗ được xem là nguồn tài nguyên quý của nước ta. Và trong nhiều hạng mục phục vụ cho cơ sở hạ tầng, phát triển nội ngoại thất thì gỗ rất được nhà nước quan tâm và liệt kê rõ ràng, để hỗ trợ cho việc sản xuất, xấu khẩu cũng như bảo tồn nguồn gỗ. Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất và xuất khẩu được liệt kê cụ thể ở bảng sau:

STT TÊN LOẠI GỖ NHÓM GỖ TÊN KHOA HỌC
1 Giáng hương Nhóm 1 Pterocarpus Pedatus Pierre
2 Trắc đen Nhóm 1 Dalbergia Nigrescens Kuiz
3 Gụ lau Nhóm 1 Sindora tonkinen Sis
4 Mun Nhóm 1 Diospyros Mun
5 Cẩm nghệ Nhóm 1 Dalbergia Bariaen Sis Pierre
6 Bằng lăng cườm Nhóm 1 Lagerstroemia Angustifiolia
7 Bách xanh Nhóm 1 Calocedrus Macrolepis
8 Bằng lăng ổi Nhóm 1 Lagerstroemia Angustifiolia
9 Cẩm lai Nhóm 1 Dalbergia Baplaen Sis Pierre
10 Cẩm liên Nhóm 1 Pentame Seamen Sis
11 Hoàng đàn Nhóm 1 Cupressus Funebrisendl
12 Giáng hương Nhóm 1 Pterocarpus pedatus Pierre
13 Hương tía Nhóm 1 Pterocarpus SP
14 Trai Nhóm 1 Fagraea Frahans Roxb
15 Gò mật Nhóm 1 Sindora Cochinchinen Sis
16 Gò biểm Nhóm 1 Sindora Iracitime Pierrei
17 Muồng đen Nhóm 1 Cassia Siamea
18 Gò đỏ Nhóm 1 Pahudia cochinchinen Sis
19 Sao xanh Nhóm 2 Hopea Ferrea Pierre
20 Căm xe Nhóm 2 Xylia Dolabrifornus
21 Chà ram Nhóm 2 Homalium Ceylanium
22 Lim xanh Nhóm 2 Erythophloeum Fordii
23 Sao xanh Nhóm 2 Hopea Ferrea Pierre
24 Sao đen Nhóm 2 Hopea Odorata
25 Sến mù Nhóm 2 Shoepa cochinchinen Sis
26 Kiền kiền Nhóm 2 Hopea Pierre Hance
27 Xoay Nhóm 2 Dialum cochinchinensis
28 Chiêu liêu Nhóm 3 Terminalia Ivorien Sis
29 Dầu trà beng Nhóm 3 Dipterocarpus Obtusifolius
30 Bình linh Nhóm 3 Vitex Pubescens
31 Bằng lăng giấy Nhóm 3 Lagerstroemia Tomentosa
32 Bằng lăng Nhóm 3 Lagerstroemia Sp
33 Chò chỉ Nhóm 3 Parashorea Stellata
34 Cà ổi Nhóm 3 Castaropsis Indica
35 Trường quánh Nhóm 3 Nephelium Chryseum
36 Tếch Nhóm 3 TecTona Grandis
37 Vên vên Nhóm 3 Anisoptera cochinchinensis
38 Mít ta Nhóm 4 Pinus Kesiya
39 Bạch tùng Nhóm 4 Podocarpus Imbricatus
40 Dầu lông Nhóm 4 Dapterocarpus Sp
41 Re trắng Nhóm 4 Litsera Sp
42 Giổi Nhóm 4 Talauma Gioi
43 Iroko Nhóm 4 Lophora Excelsa
44 Kháo tía Nhóm 4 Machilium Odoratissima
45 Long Não Nhóm 4 Cinamomum Comphora
46 Lo bo Nhóm 4 Brownlovia Tabularis
47 Dầu song nàng Nhóm 4 Dipterocarpus Dyeri
48 Trâm đất Nhóm 5 Syzygium Sp
49 Thia ma Nhóm 5 Swiettaria Sp
50 Thành ngạnh Nhóm 5 Cratoxylon Formosum
51 Vàng kiêng Nhóm 5 Naudea Purpurea
52 Phi lao Nhóm 5 Casuarina Equisetifolia
53 Thông 2 lá Nhóm 5 Pinus Mekusii Jung
54 Xà cừ Nhóm 5 Khaya Seneglen Sis
55 Xoài thanh ca Nhóm 5 Mangifera Indica
56 Trâm sừng Nhóm 5 Eugenia Chanlos Myrtaceae
57 Dầu rái Nhóm 5 Dipterocarpus Alatus
58 Dầu đỏ Nhóm 5 Dipterocarpus Puperreanus Pierre
59 Chò xanh Nhóm 5 Terminalia Myriocarpa
60 Giẻ sừng Nhóm 5 Pasanta Thomsoni
61 Nhãn rừng Nhóm 5 Nephelium Sp
62 Dái ngựa Nhóm 5 Swittenia Mahogani
63 Cầy Nhóm 6 Irvingia Malayany
64 Mã tiền Nhóm 6 Stry chosos nus
65 Mận rừng Nhóm 6 Prunus triflora
66 Bạch đàn đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta
67 Nhọ nồi Nhóm 6 Diospyros Erientha
68 Nhóm 6 Ceriops Divers
69 Thị trắng Nhóm 6 Diospyros Sp
70 Lim xẹt Nhóm 6 Peltophorum tonkinensis
71 Quao Nhóm 6 ĐolichDnrone Rheedii
72 Chiêu liêu Nhóm 6 Terminalia Ivorien Sis
73 Cáy Nhóm 6 Irvingia Malayany
74 Keo lá tràm Nhóm 6 Acisia Auriculiformis
75 Da Nhóm 6 Artocarpus Asperula
76 Xoan mộc Nhóm 6 Tooma Suremi Moor
77 Sấu tía Nhóm 6 Sandoricum Indicum
78 Xoan ta Nhóm 6 Melia Adedarach
79 Xoan đào Nhóm 6 Pygeum Arboreum
80 Trám trắng Nhóm 6 Canarium Sp
81 Sấu Nhóm 6 Dracontomelum Duperreanum
82 Vàng vè Nhóm 6 Machilus Trijuga
83 Bạch đàn đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta
84 Bạch đàn trắng Nhóm 6 Eucalptus Camaldulen Sis
85 Săng mã Nhóm 7 Carallia Lucida
86 Điệp phèo heo Nhóm 7 Enteralobirum Cyclocarpum
87 Gáo vàng Nhóm 7 Adina Sessilifollia
88 Thừng mức Nhóm 7 Wrightia Annamen Sis
89 Cám hồng Nhóm 7 Parinarium Annamen Sis
90 Gạo Nhóm 8 Bombax Malabarycum
91 Gòn Nhóm 8 Ceiba Pentadra
92 Trôm thốt Nhóm 8 Sterculia Foetida
93 Vông nem Nhóm 8 Erythrina Indica
94 Chay Nhóm 8 Astocarpus Tnkinensis

Trên đây là những thông tin chính xác và chi tiết về bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam theo tiêu chuẩn của Bộ Lâm Nghiệp. Hy vọng sẽ giúp khách hàng, những người quan tâm đến lĩnh vực gỗ nắm được nguồn dữ liệu thiết thực nhằm hỗ trợ cho công việc của mình. Để thường xuyên cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích về gỗ và sàn gỗ, các vật liệu trang trí nội ngoại thất, khách hàng có thể truy cập website tuvansango.com hoặc gọi đến số hotline 0931.833.883.

Đánh giá


source https://tuvansango.com/bang-phan-loai-cac-nhom-go-o-viet-nam

Thứ Ba, 9 tháng 11, 2021

Gỗ HDF: Ưu nhược điểm, ứng dụng & phân loại gỗ HDF

Có lẽ với nhiều người đang có nhu cầu mua đồ nội thất từ gỗ công nghiệp đã không ít lần nghe nhắc đến loại ván HDF. Vậy bạn đã biết gì về gỗ HDF? Những điều nên biết về cốt gỗ HDF tại Việt Nam? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Sàn gỗ HDF lõi trắng

Sàn gỗ HDF lõi trắng chất lượng có tỷ trọng bột gỗ từ 850 – 900kg/m3.

Gỗ HDF là gì?

HDF (High Density Fiberboard) là vật liệu gỗ công nghiệp được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất nội thất. Thành phần chủ yếu của loại ván này là bột gỗ cùng với một lượng nhỏ keo kết dính. Tấm ván được phân biệt với các loại ván dăm ở mật độ bột gỗ cao và độ mịn của bề mặt. Tấm ván HDF hiện đang được đánh giá là vật liệu có độ bền cao nhất trong các loại ván công nghiệp MFC hay MDF.

HDF là vật liệu gỗ công nghiệp sản xuất ra ván sàn

HDF là vật liệu gỗ công nghiệp sản xuất ra ván sàn sử dụng cho các công trình hiện đại

Đặc điểm của sàn gỗ HDF

Được ưa chuộng sử dụng rộng rãi cho nhiều mục đích khác nhau, gỗ tấm HDF có nhiều đặc điểm nổi bật so với các loại ván dăm đáp ứng được yêu cầu sử dụng cao của nhiều hạng mục.

Bề mặt cốt gỗ HDF

Đặc điểm nhận dạng cốt gỗ HDF so với các loại khác là ở bề mặt

  • Điểm dễ nhận dạng cốt gỗ HDF so với các loại khác là ở bề mặt. Bề mặt ván mịn và nhẵn, hầu như không còn các sợi gỗ dăm. Bề mặt nhẵn giúp tấm ván dễ dàng tương thích với các lớp phủ trang trí trên bề mặt.
  • Tỷ trọng nén của cốt gỗ cực kỳ cao. Độ nén của lõi HDF trung bình từ 800kg/m3 – 900kg/m3 gấp đôi các loại ván MDF chỉ khoảng 450kg/m3.
  • Nhờ độ nén cao mà loại ván này có độ bền rất cao, khả năng chịu lực tốt. Khó bị biến dạng khi chịu lực va đập mạnh.
  • Theo đánh giá khách quan thì ván gỗ HDF cũng có khả năng chịu nước tốt hơn các loại ván dăm mật độ gỗ thưa.

Tham khảo: Chứng nhận FSC là gì? Lợi ích từ việc mua sàn gỗ được cấp chứng chỉ FSC

Ưu nhược điểm của ván gỗ HDF

Nếu bạn đang tìm hiểu về vật liệu ván gỗ High Density Fiberboard thì chắc chắn không thể bỏ qua việc cân nhắc những ưu nhược điểm của vật liệu này. Ván gỗ HDF có khá nhiều ưu điểm, nên nếu không thể ghi nhớ hết chúng, bạn có thể lưu lại những thông tin dưới đây.

Ưu điểm

Cốt gỗ HDF của các dòng sàn trên thị trường hiện nay thường có tỷ trọng trong khoảng 800 – 850kg/m3. Tuy nhiên, đối với các dòng sàn Malaysia thì tỷ lệ bột gỗ cao hơn từ 850 – 910kg/m3. Do đó, với các dòng sàn sản xuất từ đất nước này đảm bảo độ nén tỷ trọng khá cao mang lại độ bền vượt trội suốt vòng đời sử dụng.

Tỷ trọng nén cốt gỗ tiêu chuẩn

Cốt gỗ đạt tiêu chuẩn luôn đảm bảo độ nén có tỷ trọng ổn định từ 850 – 900kg/m3

  • Độ mịn cao, dễ dàng tương thích với nhiều loại vật liệu phủ bề mặt.
  • Độ đặc cao phù hợp cho mọi công trình với thiết kế cầu kỳ.
  • Có khả năng chịu được tải trọng lớn, phù hợp làm nguyên liệu sản xuất các vật liệu như sàn gỗ, tủ bếp, bàn ghế,…
  • Chịu nước tốt khi tiếp xúc với độ ẩm, giúp đồ nội thất có tuổi thọ cao bền bỉ.
  • Khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
  • Độ nén cao giúp cốt gỗ chống lại được sự tấn công của côn trùng như mối, mọt.
  • Tận dụng nguồn nguyên liệu vụn gỗ trong quá trình chế biến gỗ tự nhiên. Một sản phẩm thân thiện với môi trường.

Nhược điểm

Mặc dù có khá nhiều ưu điểm chinh phục người dùng, nhưng loại ván này cũng có một số nhược điểm không đáng kể như:

  • Sản phẩm chất lượng cao nên giá thành cũng có phần nhỉnh hơn các loại ván dăm khác.
  • Trong thành phần cấu tạo vẫn sử dụng một lượng keo kết dính nhất định, nếu không kiểm soát chặt chẽ trong mức an toàn thì chất formol (E) trong keo có thể ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.

Phân loại gỗ HDF

Mặc dù khá phổ biến trên thị trường nhưng không phải ai cũng có thể lựa chọn đúng và phân biệt được các loại ván HDF bởi vật liệu này được chia thành nhiều loại khác nhau. Có thể đề cập đến những loại phổ biến sau:

Phân loại theo cốt gỗ

Hiện nay, trên thị trường có 3 loại cốt gỗ HDF được người dùng biết đến đó là HDF lõi trắng tự nhiên, HDF lõi xanh, HDF lõi đen. Mỗi loại cốt gỗ sẽ có những tính năng khác nhau. Cụ thể như sau:

Gỗ HDF lõi trắng tự nhiên

Đây là loại phổ biến nhất và được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất. Loại này có đặc điểm nhận dạng đó là lõi gỗ có màu trắng ngà của gỗ tự nhiên, bề mặt mịn, không có dăm gỗ. Ván gỗ HDF lõi trắng đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn của tấm ván chất lượng cao.

Gỗ HDF lõi trắng tự nhiên

HDF lõi trắng càng chất lượng thì bề mặt ván càng mịn, không bụi, không có dăm gỗ

Gỗ HDF lõi xanh

Một loại khá đặc biệt khác đó là ván gỗ HDF lõi xanh. Loại này ít phổ biến hơn loại lõi trắng. Chúng có màu xanh lá đặc trưng để dễ phân biệt với các loại khác. Loại này có đặc điểm nổi bật hơn đó là độ đặc cao, có khả năng chịu nước tốt hơn loại thường. Tuy nhiên, người mua nên hết sức cẩn trọng khi quyết định mua loại ván này. Bởi loại ván cao cấp này yêu cầu dây chuyền sản xuất hiện đại để đem tới chất lượng vượt trội hơn, nên không nhiều nhà máy có thể đáp ứng được. Những loại ván được quảng cáo lõi xanh trôi nổi trên thị trường có thể là loại ván thường được nhuộm phẩm màu để qua mắt khách hàng, bán với giá cao. Chúng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến tính an toàn cho sức khỏe do chứa chất nhuộm công nghiệp trong lõi ván.

cốt gỗ HDF lõi xanh

Đa phần các loại cốt gỗ HDF lõi xanh trên thị trường hiện nay đều nhuộm màu công nghiệp

Gỗ HDF lõi đen

Loại này thuộc nhóm ván cực kỳ hiếm. Ván HDF lõi đen là dòng sản phẩm cao cấp nhất trên thị trường hiện nay. Chúng được nén ép dưới áp lực rất cao trên 1000kg/m3 khiến ván lõi đen có khả năng siêu chịu nước và chịu ngoại lực tác động cực kỳ cao. Tuy nhiên, lời khuyên của chúng tôi dành cho bạn cũng cần hết sức tỉnh táo khi lựa chọn loại ván này bởi nếu không đánh giá kỹ có thể sẽ phải mua hàng nhái với mức giá không xứng đáng.

Phân loại theo bề mặt

Để phân loại theo tiêu chí bề mặt thì có thể chia thành ba loại đó là ván HDF veneer, HDF phủ Melamine, gỗ HDF phủ Laminate. Mỗi loại cũng sẽ có những đặc điểm và tính chất không giống nhau.

Ván HDF veneer

Là tấm HDF có bề mặt được phủ bằng một lớp gỗ tự nhiên lát mỏng để trang trí. Loại này có giá thành khá rẻ bởi có nhiều nhược điểm đó là lớp gỗ mỏng dễ bị trầy xước, chịu nước kém, dễ phai màu.

Gỗ HDF phủ Melamine

Loại này có mức giá tầm trung. Bề mặt được phủ lớp phim Melamine mỏng chịu xước khá tốt, có độ bóng đẹp mắt. Tuy nhiên vẫn có nhược điểm đó là khá mỏng, dễ phồng rộp khi bị ngấm nước.

Gỗ HDF phủ Melamine

Gỗ HDF phủ Melamine thường chỉ được sử dụng cho việc sản xuất đồ nội thất nhà bếp

Gỗ HDF phủ Laminate

Được đánh giá là loại ván công nghiệp có tính thẩm mỹ tốt nhất hiện nay. Gỗ HDF Laminate có khả năng chống xước tốt, độ bóng cao và với cấu tạo nhiều lớp giấy xếp chồng lên nhau tạo cho loại ván này có khả năng chống phai màu tốt.

Mỗi loại cốt HDF sẽ có mức giá thành khác nhau. Vì vậy, để chọn đúng loại, đúng mục đích sử dụng và đúng giá người dùng nên ghi nhớ những cách phân loại trên đây.

Tham khảo: Hèm khóa là gì? Các loại hèm khóa phổ biến cho sàn gỗ

Ứng dụng của gỗ HDF trong sản xuất nội thất

Từ trước đến nay, gỗ công nghiệp được đánh giá rất cao về chất lượng cũng như tính ứng dụng đa dạng của nó. Gỗ HDF thường được sử dụng chủ yếu trong ngành làm sàn gỗ hoặc dùng để đóng đồ nội thất trong nhà, thậm chí có thể dùng trong một số hạng mục ngoài trời. Bởi tính ổn định và mật độ sợi gỗ cao, tỷ trọng cốt gỗ khá chắc nặng nên đa số các thương hiệu ván sàn nhập khẩu đều cần đến gỗ HDF trong ngành sản xuất ván gỗ của mình.

Sàn gỗ HDF

Gỗ HDF hội tụ đủ đầy đủ các ưu điểm của cả gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp như khả năng chống nước thấm nước cao, chống mối mọt tốt, chịu lực tác động tốt, không cong vênh, biến dạng trong những khu vực có điều kiện thời tiết và khí hậu thất thường và khắc nghiệt như ở Việt Nam, chống cháy lan, chống trầy xước hiệu quả, mang lại giá trị thẩm mỹ cao. Do đó, HDF được xem là sự lựa chọn hoàn hảo cho việc sản xuất sàn gỗ tại Việt Nam cũng như các nước phát triển trên thế giới như Malaysia, Liên bang Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc, …

Sàn gỗ cao cấp sử dụng cốt gỗ HDF

Hầu hết các dòng sàn gỗ cao cấp đều sử dụng cốt gỗ HDF

Tủ bếp gỗ HDF

Không gian bếp là là khu vực thường xuyên tiếp xúc với nước và chịu nhiệt độ cao trong quá trình nấu nướng. Do vậy, gỗ công nghiệp được cho rằng không phù hợp với khu vực này bởi khả năng chống thấm và cách chịu nhiệt hạn chế của nó. Tuy nhiên, với vật liệu gỗ HDF thì bạn không cần quá lo lắng về vấn đề này, bởi chúng hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu đặc biệt của khu vực bếp.

Tủ quần áo gỗ HDF

Cũng giống như tủ bếp HDF, tủ quần áo làm bằng gỗ HDF cũng được nhiều gia chủ tin dùng bởi sở hữu nhiều ưu điểm cần thiết và nổi bật như có độ bền cao, chịu lực tốt, chịu tỷ trọng cao. Đặc biệt, làm tủ quần áo bằng gỗ HDF cho độ thẩm mỹ rất cao, mang lại giá trị sang trọng cho toàn bộ không gian phòng ngủ của bạn, lại rất an toàn cho người dùng.

Làm các loại cửa HDF cao cấp

Ván HDF có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt lại rất bền nên hoàn toàn phù hợp trong sản xuất các loại cửa. Đặc biệt, trọng lượng của cốt gỗ HDF thường không quá nặng, trung bình nên giúp giảm tải trọng cho công trình, tránh được tình trạng cửa bị sụp, bị xê dịch trong quá trình sử dụng. Cửa gỗ HDF cũng dễ dàng thi công và lắp đặt, tối ưu chi phí tối đa cho gia chủ. Và hiện nay, có rất nhiều gia đình lựa chọn gỗ HDF để làm các loại cửa cho không gian nhà mình.

Chất liệu HDF đã trở thành chuẩn mực trong các công trình công nghiệp hay dân dụng ở các nước tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Malaysia, Thổ Nhĩ Kỳ, Liên bang Nha, … Và ngày càng phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. HDF là sản phẩm mang tính cách mạng công nghiệp trong sản xuất và xử lý gỗ.

Bảng giá gỗ HDF mới nhất 2021

Khách hàng đang có nhu cầu tìm mua ván gỗ HDF với giá tốt nhất, đảm bảo chất lượng cao nhất? Người tiêu dùng không biết mua ở đâu, đơn vị nào uy tín, minh bạch thông tin sản phẩm và có chính sách bảo hành rõ ràng? Tuvansango.com gửi đến người tiêu dùng bảng giá gỗ HDF mới nhất hiện nay, khách hàng có thể tham khảo:

Kiểu bề mặt Kích thước Giá
Đa dạng màu trắng, xanh, vàng, trắng sữa, cam, đỏ, …. 2.3 mm ≤ 150.000đ
2.5 mm ≤ 160.000đ
3 mm ≤ 160.000đ
4 mm ≤ 180.000đ
4.75 mm ≤ 180.000đ
Vân gỗ 5 mm ≤ 180.000đ
Vân gỗ, trơn 5.5 mm ≤ 200.000đ
6 mm 225. 000đ
7 mm ≥ 235. 000đ
8 mm ≥ 245. 000đ
9 mm ≥ 255. 000đ
11 mm ≥ 265. 000đ
12 mm 317. 000đ
15 mm 370. 000đ
Trắng, xám, xám nhẹ, xanh, vân gỗ cao cấp 17 mm 420. 000đ
18 mm ≥ 420.000đ
21 mm ≥ 450.000đ
25 mm ≥ 470.000đ

So Sánh gỗ HDF và MDF

Thực tế cho thấy, HDF (High Density Fibreboard hay còn gọi Hardboard) cũng giống như MDF đều được cấu tạo bởi sợi gỗ nhân tạo. Đây là sản phẩm có chất lượng, độ bền và cơ lý tốt hơn rất nhiều vì tỉ trọng trung bình lên đến 900kg/ m3, trong khi MDF có tỉ trọng trung bình chỉ ở mức 680kg/ m3 – 730kg/ m3, MDF chống ẩm vào khoảng 800kg/ m3. HDF được sử dụng nhiều trong lĩnh vực sàn gỗ hay cửa gỗ cao cấp. MDF chủ yếu sản xuất làm đồ nội thất như bàn ghế, quầy bar, tủ bếp, kệ, … Khẳng định rằng HDF và MDF hoàn toàn khác nhau nên mục đích sử dụng cũng hoàn toàn không giống nhau.

Tiêu chí đánh giá HDF MDF
Cấu tạo Được tạo thành bởi 80-85% từ gỗ tự nhiên, còn lại là các phụ gia giúp tăng độ cứng và kết dính cho gỗ, đạt chuẩn E1. Được tạo thành từ bột sợi gỗ dưới 50% sợi gỗ tự nhiên, chất kết dính, parafin wax, chất bảo vệ gỗ như thành phần chống mối mọt, chống mốc, bột độn vô cơ.
Tỉ trọng 800 – 950kg/m3 550 – 700kg/m3
Giá cả Từ 150.000đ đến 500.000đ tùy quy cách Từ 54.000đ đến dưới 500.000đ tùy quy cách, tùy chất lượng.
Ứng dụng Làm sàn gỗ hay cửa gỗ cao cấp. Chế tác đồ đội thất thông dụng như bàn ghế, quầy bar, tủ bếp, kệ,…
Độ bền Có tuổi thọ lên tới hơn 15 năm trong điều kiện sử dụng bình thường. Tuổi thọ trung bình dưới 10 năm trong điều kiện sử dụng bình thường không tiếp xúc độ ẩm hoặc nước.

Tham khảoPhân biệt các loại gỗ công nghiệp MFC, MDF, HDF & Plywood

Những điều nên biết về các loại cốt gỗ HDF tại Việt Nam

Trên thị trường Việt Nam, có rất nhiều loại cốt gỗ được phân phối ở nhiều đơn vị khác nhau. Tuy nhiên, điều lo ngại cho khách hàng là có quá nhiều giá khác nhau. Đồng thời, cũng rất khó đo lường về chất lượng của từng loại lõi HDF. Đây là vấn đề khiến người dùng cảm thấy rất khó khăn trong việc lựa chọn và đưa ra quyết định chọn mua.

Cốt gỗ HDF mang lại độ bền cao cho ván sàn

Gỗ HDF làm từ gỗ sợi với tỷ trọng độ nén ép cao mang lại độ bền cho nhà ở ốp sàn

Cốt gỗ green HDF, black HDF, white HDF là ba loại phổ biến trên thị trường. Tuy nhiên, thực trạng hiện tại là rất khó phân biệt được chất lượng của 3 dòng cốt này. Đa phần tất cả loại cốt HDF green và black đều nhuộm từ phẩm màu công nghiệp. Hiện nay, rất ít các nhà máy áp dụng công nghệ hiện đại để cho ra các dòng lõi HDF đạt tiêu chuẩn. Và chắc chắn, với thị trường sôi động như ở Việt Nam, bạn sẽ khó tìm được loại cốt gỗ đảm bảo đúng chất lượng Châu Âu. Do đó, bạn nên chọn loại cốt HDF lõi trắng tự nhiên không nhuộm phẩm màu. Có nhiều đơn vị phân phối sàn gỗ cung cấp loại lõi này với độ nén tỷ trọng cao, vừa đảm bảo độ bền cho công trình của bạn vừa an toàn cho người dùng.

đơn vị cung cấp sàn gỗ nhập khẩu

Lựa chọn đơn vị cung cấp sàn gỗ nhập khẩu giúp bạn an tâm hơn về chất lượng cốt gỗ

Qua bài viết trên, có lẽ bạn đọc phần nào đã hiểu được Gỗ HDF là gỗ gì? Cách phân loại như thế nào? Hy vọng, những thông tin này sẽ có ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu và lựa chọn vật liệu gỗ công nghiệp. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể để lại lời nhắn, Tư Vấn Sàn Gỗ sẽ phản hồi chi tiết và nhanh nhất!

5/5 - (1 bình chọn)


source https://tuvansango.com/cot-go-hdf